1. Mẫu tờ khai 01/BC-SDHD-CNKD

Áp dụng cho cá nhân kinh doanh có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế để báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và báo cáo doanh thu. Bạn có thể tải tờ khai ở đầu trang hoặc xem nội dung dưới đây.

Tải về

 

Mẫu số: 01/BCSDHĐ-CNKD

(Ban hành kèm theo Thông tư s 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 ca B Tài chính)

 

 

BÁO CÁO

S dng hoá đơn 

(Áp dng đi vi cá nhân np thuế theo phương pháp khoán)

 

[01]K tính thuế: Quý.năm……

[02]Ngưi np thuế:        

[03]Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[04]Địa chỉ:         

 

A. TÌNH HÌNH S DNG HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG

STT

Ký hiu mu hoá đơn

Ký hiu hoá đơn

S tn đu k, mua/phát hành
trong k

S s dng, xóa b, mt, hy trong k

Tn cui k

Tng s

S tn đu k

S mua/
phát hành trong k

Tng s s dng, xóa b, mt, hy

Trong đó

S lưng đã s dng

Xóa b

Mt

Hu

 

 

 

T s

Đến s

T s

Đến s

T s

Đến s

Cng

S 
lưng

S

S 
lưng

S

S 
lưng

S

T s

Đến s

S 
lưng

[05]

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. CHI TIT DOANH THU TÍNH THU THEO HOÁ ĐƠN 

I. KHAI THU GTGT, TNCN                                                                                                                                          Đơn v tính: đng Vit Nam

STT

Ni dung

Ch tiêu

Doanh thu theo hoá đơn

S thuế phi np

Thuế GTGT

Thuế TNCN

(a)

(b)

(c)

1

Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá

[26]

 

 

 

2

Hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

[27]

 

 

 

3

Hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật l

[28]

 

 

 

4

Hoạt động kinh doanh khác

[29]

 

 

 

5

Tổng cộng

[30]

 

 

 

 

II. KHAI CÁC LOI THU KHÁC

STT

Ni dung

Ch tiêu

Doanh thu, sn lưng, s lưng tính thuế

(a)

S thuế phi np

(b)

1

Khai thuế TTĐB

[31]

 

 

2

Khai thuế tài nguyên

[32]

 

 

3

Khai thuế bảo vệ môi trường

[33]

 

 

4

Khai phí bảo vệ môi trường

[34]

 

 

Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

NHÂN VIÊN ĐI LÝ THU

Họ và tên: …………………

Chứng chỉ hành nghề số:……

…………, ngày……….. tháng………. năm………..

NGƯI ĐI DIN THEO PHÁP LUT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

In / Sửa biểu mẫu

 

2. Hướng dẫn cách ghi:

– Chỉ tiêu Mã loại hóa đơn: Mặc định là 02GTTT

– [06] Ký hiệu mẫu hoá đơn: là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hoá đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn (một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu). Ví dụ:
Mẫu số: 02GTTT3/001

– [07] Ký hiệu hoá đơn: là dấu hiệu phân biệt bằng hệ thống chữ cái tiếng việt và 02 chữ số cuối của năm. Ví dụ:
Ký hiệu: 03AA/14P

– [08] Tổng số: Ghi tổng số lượng hoá đơn tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ.
– Trường hợp ký hiệu hóa đơn có phát sinh tồn đầu kỳ thì chỉ tiêu [11] và [12] bỏ trống.
Chỉ tiêu [08] = {([10] – [09]) +1}
– Trường hợp ký hiệu hóa đơn không có tồn đầu kỳ thì chỉ tiêu [09] và [10] bỏ trống.
Chỉ tiêu [08] = {([12] – [11]) + 1}

– [09] Số tồn đầu kỳ-Từ số…: Ghi theo Số hoá đơn đầu tiên (Ví dụ: Số: 0000021) trong cùng Ký hiệu hoá đơn còn chưa sử dụng của kỳ trước. 

– [10] Số tồn đầu kỳ-Đến số…: Ghi theo Số hoá đơn cuối cùng (Ví dụ: Số: 0000050) trong cùng một Ký hiệu hoá đơn còn chưa sử dụng của kỳ trước.

– [11] Số mua/phát hành trong kỳ – Từ số: Ghi theo Số hoá đơn đầu tiên trong cùng một Ký hiệu hoá đơn mua/phát hành trong kỳ.

– [12] Số mua/phát hành trong kỳ – Đến số: Ghi theo Số hoá đơn cuối cùng trong cùng một Ký hiệu hoá đơn mua/phát hành trong kỳ.

[13] Tổng số sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ – Từ số: Ghi theo số hoá đơn đầu tiên trong cùng một Ký hiệu hoá đơn đã sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ trong kỳ.

[14] Tổng số sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ – Đến số: Ghi theo Số hoá đơn cuối cùng trong cùng một Ký hiệu hoá đơn đã sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ trong kỳ.

[15] Tổng số sử dụng, xoá bỏ, mất, huỷ – Cộng: Ghi tổng số lượng hoá đơn đã sử dụng, xoá bỏ, mất, hủy trong cùng Ký hiệu hoá đơn trong kỳ.
[15] = ([14] – [13]) +1= [16] + [17] + [19] + [21]

[16] Số lượng đã sử dụng: Ghi tổng số lượng hoá đơn đã sử dụng trong cùng một Ký hiệu hoá đơn trong kỳ. 

[17] Xóa bỏ – Số lượng: Ghi tổng số lượng hoá đơn đã xoá bỏ trong cùng một Ký hiệu hoá đơn trong kỳ.

[18] Xóa bỏ – Số: Liệt kê tất cả các Số hoá đơn đã xoá bỏ trong cùng Ký hiệu hoá đơn trong kỳ.

[19] Mất – Số lượng: Ghi tổng số lượng hoá đơn đã mất trong cùng một Ký hiệu hoá đơn trong kỳ. 

[20] Mất – Số: Liệt kê tất cả các Số hoá đơn đã mất trong cùng Ký hiệu hoá đơn trong kỳ.

[21] Huỷ – Số lượng: Ghi tổng số lượng hoá đơn đã huỷ trong cùng một Ký hiệu hoá đơn trong kỳ. 

[22] Huỷ – Số: Liệt kê tất cả các Số hoá đơn đã huỷ trong cùng Ký hiệu hoá đơn trong kỳ.

 

3. Giải thích ý nghĩa các mục

[23] Tồn cuối kỳ – Từ số: Ghi Số hoá đơn đầu tiên trong cùng Ký hiệu hoá đơn còn lại chưa sử dụng trong kỳ.

[24] Tồn cuối kỳ – Đến số: Ghi Số hoá đơn cuối cùng trong cùng Ký hiệu hoá đơn còn lại chưa sử dụng trong kỳ.

[25] Tồn cuối kỳ – Số lượng: Ghi tổng số lượng hóa đơn còn chưa sử dụng trong cùng Ký hiệu hoá đơn trong kỳ.
[25] = ([24] – [23]) + 1 = [08] – [15]

[26a] Doanh thu theo hoá đơn của hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá: Ghi theo doanh thu đã bao gồm thuế trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá.

[26b] Số thuế phải nộp – Thuế GTGT: [26b] = [26a] x Thuế suất thuế GTGT đối với nhóm nghành nghề Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá (1%).

[26c] Số thuế phải nộp- Thuế TNCN: [26c] = [26a] x Thuế suất thuế TNCN đối với nhóm nghành nghề Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hoá (0,5%).

[27a] Doanh thu theo hoá đơn của hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Ghi theo doanh thu đã bao gồm thuế trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

[27b] Số thuế phải nộp – Thuế GTGT: [27b] = [27a] x Thuế suất thuế GTGT đối với nhóm nghành nghề Hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (5%).

[27c] Số thuế phải nộp- Thuế TNCN:[27c] = [27a] x Thuế suất thuế TNCN đối với nhóm nghành nghề Hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (2%).

[28a] Doanh thu theo hoá đơn của hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Ghi theo doanh thu đã bao gồm thuế trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho Hoạt động dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu.

[28b] Số thuế phải nộp – Thuế GTGT: [27b] = [27a] x Thuế suất thuế GTGT đối với nhóm nghành nghề Hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (3%).

[28c] Số thuế phải nộp- Thuế TNCN:[27c] = [27a] x Thuế suất thuế TNCN đối với nhóm nghành nghề Hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (1,5%).

[29a] Doanh thu theo hoá đơn của hoạt động kinh doanh khác: Ghi theo doanh thu đã bao gồm thuế trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho Hoạt động kinh doanh khác.

[29b] Số thuế phải nộp – Thuế GTGT: [27b] = [27a] x Thuế suất thuế GTGT đối với nhóm nghành nghề Hoạt động kinh doanh khác (2%).

[29c] Số thuế phải nộp- Thuế TNCN:[27c] = [27a] x Thuế suất thuế TNCN đối với nhóm nghành nghề Hoạt động kinh doanh khác (1%).

Chỉ tiêu [30]

-[30a] Tổng cộng: [30a]= [26a] + [27a] + [28a] + [29a]

-[30b] Tổng cộng: [30b]= [26b] + [27b] + [28b] + [29b]

-[30c] Tổng cộng: [30c]= [26c] + [27c] + [28c] + [29c]

– [31a] Doanh thu khai thuế TTĐB: Ghi theo doanh thu trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB.

[31b] Số thuế phải nộp: Số thuế TTĐB phải nộp tính trên doanh thu tại chỉ tiêu[31a] 

[32a] Sản lượng khai thuế Tài nguyên: Ghi theo sản lượng trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho hàng hoá sản xuất hoặc tài nguyên khai thác. 

[32b] Số thuế phải nộp: Số thuế Tài nguyên phải nộp tính trên sản lượng tại chỉ tiêu [32a].

[33a] Số lượng khai thuế BVMT: Ghi theo số lượng trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho hàng hoá sản xuất, kinh doanh chịu thuế BVMT. 

[33b]Số thuế phải nộp: Số thuế BVMT phải nộp tính trên số lượng tại chỉ tiêu [33a].

[34a] Số lượng khai phí BVMT: Ghi theo số lượng trên hoá đơn đã sử dụng trong kỳ cho hàng hoá sản xuất, kinh doanh chịu phí BVMT. 

[34b]Số thuế phải nộp: Phí BVMT phải nộp tính trên số lượng tại chỉ tiêu [34 a].

 

4. Việc sử dụng hóa đơn của hộ, cá nhân kinh doanh khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

Điều 11, Điều 12, Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn về việc bán hóa đơn bán hàng của cơ quan thuế như sau:

– Cơ quan Thuế bán hóa đơn cho hộ, cá nhân kinh doanh. Hóa đơn bán cho hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng.

– Số lượng hóa đơn cơ quan Thuế bán cho hộ kinh doanh lần đầu tối đa là 01 quyển (50 số) cho mỗi loại hóa đơn;

– Đối với các lần mua sau, sau khi kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, tình hình khai kê khai nộp thuế và đề nghị mua hóa đơn, cơ quan Thuế giải quyết bán hóa đơn cho hộ kinh doanh trong ngày với số lượng không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của tháng mua trước đó.

– Trường hợp hộ kinh doanh không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ thì được mua hóa đơn lẻ (01 số) theo từng lần phát sinh và không phải nộp tiền.

Như vậy, hộ, cá nhân kinh doanh sẽ sử dụng hóa đơn bán hàng (mẫu 02GTTT) mua của cơ quan Thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và phải xuất hóa đơn khi trị giá hàng hóa, dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên.

 

5. Hướng dẫn sử dụng hóa đơn đối với hộ khoán

Theo đó, Cục Thuế giới thiệu một số điểm mới của Thông tư số 40/2021/TT-BTC về thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh so với quy định trước đây. Tại điểm mới 11, 12 hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng hóa đơn hộ khoán tại khoản 2, khoản 4 Điều 7; điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số 40/2021/TT-BTC như sau: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) sử dụng hóa đơn lẻ theo từng số do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số, không sử dụng hóa đơn quyển (trước đây được sử dụng hóa đơn quyển theo Thông tư 92/2015/TT-BTC). Trường hợp hộ khoán lựa chọn ổn định phương pháp tính thuế đến hết kỳ tính thuế năm 2021 theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 20 Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì tiếp tục ổn định việc sử dụng hóa đơn cho đến hết kỳ tính thuế năm 2021.

Hồ sơ khai thuế hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh, bao gồm tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC; bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán; bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp…

Bạn đang theo dõi bài viết được biên tập bởi công ty Luật LVN Group. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn pháp luật từ các Luật sư, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.0191  để được hỗ trợ hiệu quả và tối ưu nhất. Bộ phận tư vấn pháp luật thuế (tư vấn)