1. Thị thực là gì?

Thị thực hay còn gọi là Visa là loại giấy tờ do cơ quan Nhà nước Việt Nam cấp cho công dân nước ngoài để cá nhân này có thể nhập cảnh vào Việt Nam.

Hiện tại cơ quan Việt Nam cấp đến 20 loại thị thực khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích từ nhập cảnh để làm việc, du lịch, đẩu tư, thăm người thân. Mỗi loại thị thực pháp luật Việt Nam đều yêu cầu phải có một bên bảo lãnh tại Việt Nam.

Tùy thuộc vào loại thị thực mà bạn xin cấp, pháp luật Việt Nam sẽ yêu cầu bên bảo lãnh này là cá nhân hay là doanh nghiệp, ví dụ như các thị thực làm việc, doanh nghiệp, du lịch, đầu tư thì doanh nghiệp Việt Nam (tức các công ty) sẽ là bên bảo lãnh, duy nhất chỉ có thị thực mang ký hiệu TT và VR (là loại thị thực dành cho đối tượng là vợ chồng con của người nước ngoài đã được cấp thị thực vào Việt Nam hoặc dành cho vợ chổng con của cá nhân Việt Nam) thì cá nhân Việt Nam sẽ trực tiếp đứng ra bảo lãnh. Căn cứ Điều 8 Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, đã quy định về ký hiệu cho mỗi loại Visa của người nước ngoài khi đến Việt Nam như sau:

Điều 8. Ký hiệu thị thực

1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân , Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân tối cao, Viện kiểm sát nhân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân , Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Luật sư của LVN Group nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

8. DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

11. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

13. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

16. LĐ – Cấp cho người vào lao động.

17. DL – Cấp cho người vào du lịch.

2. Thủ tục xin cấp thị thực TT và VR

Nếu người thân của bạn không thuộc trường hợp được miễn thị thực thì bạn sẽ phải thực hiện thủ tục xin cấp thị thực cho người thân của bạn. Bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam làm theo mẫu

– Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam làm theo mẫu;

– Bản sao/ bản chụp các giấy tờ tùy thân (quan trọng nhất là hộ chiếu) của người cần nhập cảnh;

– 01 ảnh mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng của người xin nhập cảnh.

Bước 2: Bạn nộp hổ sơ trên đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh nơi bạn cư trú.

Bước 3: Thông thường thời gian xét đơn sẽ là 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tuy nhiên kết quả có thể ra sớm hơn trong vòng 5 ngày, bạn sẽ nhận được công văn chuyển phát nhanh thị thực qua nước của người thần. Tức là người thân của bạn ở nước họ đã có thể nhận được thị thực và tiến hành đặt vé máy bay và sang Việt Nam.

3. Mẫu đơn đề nghị cấp thị thực Việt Nam

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC VIỆT NAM

(Dùng cho người nước ngoài)

Ảnh – photo

4×6 cm

1- Họ tên (chữ in hoa): …………………………………………………

2- Giới tính: Nam □; Nữ □

3- Sinh ngày …. tháng …. năm ……………………………………………………….

4- Nơi sinh: ………………………………………………………………

5- Quốc tịch gốc(1): ………………………………………………………

6- Quốc tịch hiện nay(2): …………………………………………………

7- Tôn giáo: ……………………………………………………………….

8- Nghề nghiệp: …………………………………………………………..

9- Nơi làm việc: …………………………………………………………..

10- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………….

Số điện thoại/Email: ………………………………………………………….

11- Thân nhân: …………………………………………………………….

Quan hệ

Họ tên (chữ in hoa)

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Địa chỉ thường trú

12- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………. loại(4):………..

Cơ quan Cấp: ………………. Có giá trị đến ngày: …………………………….. 

13- Ngày nhập cảnh Việt Nam gẩn nhất (nếu có): ……………………………

14- Dự kiến nhập cảnh Việt Nam ngày: ………………………………………;

tạm trú ở Việt Nam ngày ………………………………………………………..

15- Mục đích nhập cảnh(3): ………………………………………………….

16- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ……………………………………..

17- Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh

Cơ quan, tổ chức: …………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Cá nhân (họ tên): ………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Quan hệ với bản thân: …………………………………………………………….

18- Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (nếu có):

Ảnh – photo

4×6 cm

Ảnh – photo

4×6 cm

STT

Họ tên (chữ in hoa)

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

19- Đề nghị cấp thị thực: một lần □, nhiều lần □

Từ ngày: / / đến ngày / /

20- Đề nghị khác liên quan việc cấp thị thực (nếu có)(4): ……………………..

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

Làm tại: ………. Ngày ….. tháng …. năm ….

Người đề nghị

(ký, ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn hoàn thiện tờ khai xin cấp thị thực

Tại Mục (1) và (2): Nếu quốc tịch của bạn từ khi sinh ra đến nay chưa đổi thì bạn điền cả hai ô cùng một nội dung là quốc tịch hiện tại của bạn. Nếu có sự thay đổi, bạn vui lòng điền thông tin quốc tịch trên giấy khai sinh vào phẩn quốc tịch gốc và thông tin quốc tịch bạn đang mang vào phần quốc tịch hiện tại.

Tại Mục (3): Các bạn có thể tham khảo mục đích thăm người thân, hoặc có việc riêng (ghi nhận rõ nội dung việc riêng là gì ví dụ dự tang lễ của người thân hoặc dự đám tiệc của gia đình).

Vui lòng bỏ qua phần cơ quan tổ chức bảo lãnh (tên cơ quan, địa chỉ).

Lưu ý: Thị thực một lần là thị thực có giá trị sử dụng cho một lần nhập cảnh. Thị thực nhiêu lẩn là thị thực có giá trị sử dụng cho nhiều lần nhập cảnh hoặc xuất cảnh. Do đó bạn nên cân nhắc trước khi đánh dấu chọn vào ô đề nghị cấp thị thực 1 lần hay nhiều lần. Nếu người thân của bạn chỉ vào Việt Nam một lẩn rói không vào nữa trong một thời gian hãy chọn mục 1 lẩn, lần tiếp theo họ vào bạn phải thực hiện thủ tục xin cấp thị thực cho bạn như lúc ban đầu.

Tại Mục (4): Bạn có thể ghi nhận đề nghi được chuyển phát nhanh thị thực đến cho người thân ở nước ngoài.

5. Các trường hợp được miễn thị thực

Bạn cần lưu ý pháp luật Việt Nam có quy định một số trường hợp người nước ngoài được miễn xin thị thực vào Việt Nam. Do đó, trước khi tiến hành thủ tục xin cấp thị thực, bạn cần đối chiếu xem người thân của mình có thuộc diện được miễn thị thực hay không nhé. Trong trường hợp thuộc diện miễn thị thực, bạn sẽ không phải làm thủ tục xin cấp thị thực, tuy nhiên bạn vẫn phải thực hiện thủ tục khấc như trình bày dưới đầy để xin cấp giấy miễn thị thực cho người thân của mình.

Căn cứ Điều 12 và Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp sau đây được miễn thị thực.

Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực

1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Điều 13. Đơn phương miễn thị thực

1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

6. Điều kiện được miễn thị thực

Người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện sau để được miễn thị thực:

– Người nhập cảnh phải là người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam đang ở Việt Nam. Người nhập cảnh phải có giấy tờ chứng minh vấn đề này.

VD: Bạn là người có quốc tịch Việt Nam định cư ở nước ngoài. Bạn lấy chồng và sinh con ở Pháp. Ngày tết nguyên đán bạn muốn đưa gia đình về quê ngoại ăn tết. Chồng và con bạn sẽ được miễn thị thực. Tuy nhiên, bạn phải có giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ khai sinh có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại Pháp.

– Người nhập cảnh phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm;

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh hoặc tạm hoãn xuất cảnh theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Các trường hợp này bao gồm: người được xét nhập cảnh đang mắc bệnh tầm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng, hoặc dưới 14 tuổi nhưng không có người lớn đi cùng, vì lý do phòng chống dịch bệnh, thiên tai, quốc phòng, V.V..