Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư công tư vấn Luật LVN Group. Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này. Kính thư

Người gửi: TM Hảo

>> Luật sư tư vấn luật về soạn thảo hợp đồng trực tuyếngọi số:   1900.0191

 

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Luật LVN Group. Trong trường hợp của bạn, công ty có một mẫu hợp đồng thuê chuyên gia, song vì đây chỉ là mẫu chung nên chỉ bao gồm những điều khoản cơ bản nhất, có thể khi bạn áp dụng vào trường hợp của mình sẽ cần bổ sung thêm những điều khoản riêng để đảm bảo tính pháp lý cũng là bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn.

 

1. Hợp đồng thuê chuyên gia

Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự năm 2015: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự“. Hợp đồng là sự thỏa thuận về việc xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong hợp đồng với nhau. Hợp đồng có thể được thiết lập bằng các hình thức như: bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Nhưng để đảm bảo tính ràng buộc và tránh những rủi ro pháp lý thì hợp đồng giữa các bên cần được thể hiện dưới dạng văn bản, được ghi nhận và ký kết một cách hợp pháp.

Hợp đồng thuê chuyên gia là một trong những loại hợp đồng dịch vụ. Bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cho ý kiến hoặc tham vấn về một công việc hoặc một lĩnh vực cụ thể và bên thuê dịch vụ là bên nhận chuyên gia vào làm việc, đồng thời bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ này.

Căn cứ vào Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên có quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, trong đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ và công việc đó thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

 

2. Quy định về hợp đồng thuê chuyên gia

Hợp đồng thuê chuyên gia là loại hợp đồng dịch vụ nên khi giao kết hợp đồng chuyên gia thì có thể giao kết theo loại hợp đồng dịch vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.

+ Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ: (1) Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác; (2) Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; (3) Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ những thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi; (4) Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

+ Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ: (1) Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc; (2) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng (nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ; (3) Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ; (4) Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác; (5) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ; (6) Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin;…

+ Tiếp tục thực hiện hợp đồng dịch vụ: Khi đã hết thời hạn cần thực hiện công việc ghi nhận trên hợp đồng mà thực tế công việc vẫn chưa hoàn thành công việc, đồng thời bên cung cấp dịch vụ vẫn thực hiện công việc, trong khi đó bên sử dụng dịch vụ hoàn toàn biết điều này không có phản đối thì công việc vẫn được tiếp tục cho đến khi hoàn thành.

+ Chấm dứt hợp đồng dịch vụ: Bên sử dụng dịch vụ đó không có lợi đối với họ trong công việc thì bên đó có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng này, đảm bảo thời gian báo trước một thời gian được coi là hợp lý, đồng thời bên sử dụng dịch vụ phải thanh toán tiền công mà bên kia đã thực hiện cộng thêm khoản bồi thường thiệt hại. Nếu bên nào có hành vi vi phạm về quyền, nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ.

Theo quy định tại Điều 520 Bộ luật Dân sự năm 2015, đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ: (1) Nếu tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý, còn bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; (2) Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Để soạn hợp đồng thuê chuyên gia cần trình bày đầy đủ những ý sau:

+ Tên loại hợp đồng: Hợp đồng thuê chuyên gia

+ Thông tin của bên sử dụng dịch vụ: ghi rõ tên của công ty, người đại diện theo pháp luật, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ghi như trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.

+ Thông tin của bên cung cấp dịch vụ: ghi rõ tên của chủ thể (là chuyên gia), địa chỉ nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, số điện thoại liên hệ, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu và ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu hoặc ghi rõ tên của công ty, người đại diện theo pháp luật, mã số thuế, địa chỉ, sổ điện thoại liên hệ như trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.

+ Nội dung của hợp đồng: điều khoản về yêu cầu của công việc, tiền công, phụ cấp, cách thức thanh toán, thời gian thanh toán, quyền và nghĩa vụ bên A và bên B, giải quyết tranh chấp nếu không thỏa thuận được, ký và xác nhận bên A và bên B.

+ Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dịch vụ: hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hay luật liên quan có quy định khác. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực thì các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

+ Phụ lục hợp đồng: hợp đồng có thể kèm theo phụ lục hợp đồng để làm rõ, quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng và nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Nhưng trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực (trừ trường hợp có thỏa thuận khác). Nếu các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

=> Tham khảo bài viết: Mẫu hợp đồng thuê chuyên gia ở nước ngoài mới nhất  

Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này hay vấn đề pháp lý khác thì vui lòng liên hệ tới bộ phận tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số 1900.0191 để được hỗ trợ kịp thời. Xin chân thành cảm ơn!.