1. Hiểu thế nào là Lý lịch tư pháp?

1.1. Lý lịch tư pháp và phiếu lý lịch tư pháp

Lý lịch tư pháp trong tiếng anh gọi là Judicial Records, là một loại giấy tờ có thông tin cụ thể của cá nhân, tổ chức được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. 

Theo Luật lý lịch tư pháp 2009 thì lý lịch tư pháp được hiểu là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản

Như vậy từ khái niệm có thể thấy lý lịch tư pháp là một loại văn bản với mục đích chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp bị Tòa án tuyên bố phá sản. Bên cạnh đó, lý lịch tư pháp cũng là một văn bản ghi nhận việc xóa án tích nhằm tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập với cộng đồng. 

Và lý lịch tư pháp được thể hiện thông qua một loại văn bản có tên gọi là Phiếu lý lịch tư pháp – do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp. 

Phiếu lý lịch tư pháp thường được dùng khi đi xin việc, nhận nuôi con, xuất khẩu lao động, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, trong việc tiến hành công tác điều tra, truy tố, xét xử… Cũng giống như Sơ yếu lý lịch thì Lý lịch tư pháp hiện nay vẫn chưa có quy định nào về thời hạn cụ thể. tuy nhiên thì trong một số lĩnh vực, một số ngành nghề sẽ yêu cầu người dân phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn X tháng/ X năm tính từ ngày nộp hồ sơ. 

 

1.2. Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp? 

Hiện nay pháp luật quy định 02 loại phiếu lý lịch tư pháp được gọi là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Để tránh gây nhầm lẫn, Luật LVN Group sẽ giúp độc giả phân biệt hai loại Phiếu này qua bảng so sánh dưới đây: 

  Phiếu lý lịch tư pháp số 1 Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Đối tượng có quyền yêu cầu cấp phiếu

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam;

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Cơ quan tiến hành tố tụng;

Cá nhân có yêu cầu 

Mục đích cấp phiếu

Phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Phục vụ cho các thủ tục hành chính khác có yêu cầu như thủ tục nhận nuôi con nuôi, hồ sơ xin việc, xuất khẩu lao động,…

Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;

Cá nhân có nhu cầu biết nội dung về lý lịch tư pháp của bản thân 

Nội dung phiếu

Họ, tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu

Về tình trạng án tích:

+ Với người không bị kết án sẽ ghi “không có án tích” 

+ Nếu bị kết án những chưa đủ điều kiện được xóa án tích sẽ ghi: “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung

+ Với người được xóa án tích và thông tin về việc xóa án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi: “không có án tích”

+ Với người được đại xá và thông tin đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích” 

Về thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: 

+ Đối với người không bị cấm thực hiện các hoạt động trên thì ghi: “không bi cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”

+ Với người bị cấm thực hiện những hoạt động trên thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã                        

* Lưu ý: nếu không có yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì nội dung về thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thanh lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã không ghi vào Phiếu. 

 

Họ, tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha mẹ, vợ chồng của người được cấp Phiếu 

Về tình trạng án tích: 

+ Với người không bị kết án sẽ ghi: “không có án tích”

+ Với người đã bị kết án ghi đầy đủ: án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa, ngày tháng năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên bán án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: 

+ Với người không bị cấm thực hiện các hoạt động trên sẽ ghi: “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”

+ Với người bị cấm thực hiện các hoạt động trên thì ghi: Chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã 

 

Ủy quyền xin cấp phiếu Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp tại cơ quan tư pháp (cần văn bản ủy quyền có chứng thực, nếu là cha mẹ hoặc vợ chồng của người được cấp thì không cần văn bản ủy quyền) Cá nhân được cấp Phiếu không được ủy quyền cho người khác, trừ trường hợp cá nhân được cấp phiếu là người chưa thành niên sẽ do cha, mẹ thực hiện

Trên đây là những điểm khác nhau cơ bản nhất giữa hai loại Phiếu lý lịch tư pháp mà mỗi người dân cần phải nắm rõ để có thể xin cấp đúng loại phiếu phục vụ cho nhu cầu của mình. Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì nội dung sẽ thể hiện đầy đủ các thông tin nhất định và không bị phụ thuộc theo nhu cầu của người đề nghị cấp. Đặc biệt là phần án tích ở phiếu lý lịch tư pháp số 2 thể hiện đầy đủ các án tích đã và chưa xóa cũng như đầy đủ thông tin về chức vụ cấm đảm nhiệm, cấm thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

2. Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể được thực hiện qua 3 hình thức:

+ Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp (nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp)

+ Làm lý lịch tư pháp qua bưu điện

+ Làm lý lịch tư pháp online

Dưới đây sẽ là phần hướng dẫn quý khách các bước làm lý lịch tư pháp trực tiếp: 

 

2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

* Đối với người xin cấp là cá nhân:

– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp: theo biểu mẫu số 03/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú

– Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đôú tượng được miễn, giảm lệ phí cấp Phiếu theo quy định của pháp luật thì cần phải có giấy tờ chứng minh như thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo…

– Văn bản ủy quyền (nếu có)

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2: biểu mẫu số 04/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP

* Đối với cơ quan tiến hành tố tụng:

– Có văn bản yêu cầu gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Văn bản yêu cầu phảo ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định trong Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như bảng trên (họ tên, ngày tháng năm sinh…): Biểu mẫu số 05b/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP

* Đối với cơ quan, tổ chức:

– Có văn bản yêu cầu gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp theo thông tin chung được quy định trong Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như bảng trên: Biểu mẫu số 05a/2013/TT-LLTP tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP

 

2.2. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Hồ sơ sau khi đã hoàn tất xong sẽ được nộp tại cơ quan cấp phép. Tùy theo từng trường hợp mà người nộp hồ sơ cần lưu ý sẽ nộp cho các cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Cụ thể:

Trung tâm lý lich tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu trong các trường hợp:

+ Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú

+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (tức là đã rời Việt Nam) 

+ Cơ quan, tổ chức gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu. 

+ Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu hoặc người được cấp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam 

Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố nơi công dân cư trú:

+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước

+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài: nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh 

+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia như trên. 

+ Cơ quan, tổ chức gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu thường trú hoặc tạm trú 

+ Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. 

 

2.3. Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp

Nếu hồ sơ hợp lệ, không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người được cấp Phiếu. Với trường hợp đặc biệt khác thì không quá 15 ngày và với trường hợp khẩn cấp đối với cơ quan tiến hành tố tụng thì không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu. 

Vào ngày hẹn trong giấy hẹn, quý khách sẽ đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp mà mình đã nộp hồ sơ để nhận kết quả lý lịch tư pháp của mình. Lưu ý cần đọc kỹ thông tin trong Phiếu để khắc phục kịp thời nếu có sai xót. 

 

3. Làm lý lịch tư pháp ở đâu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?

Khi công dân có nhu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh, người dân có thể liên hệ trực tiếp đến các địa chỉ: 

Sở Tư pháp thành phố Hà Nội:

– Địa chỉ: Số 221 Trần Phú, Phường Văn Quán, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội

– Điện thoại: 024.33120878; Fax: 024.33546157

– Website: http://sotuphap.hanoi.gov.vn/Portalview/trangchu.aspx

– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:

+ Buổi sáng từ 8h00 đến 11h30

+ Buổi chiều từ 13h00 đến 16h30 

Nghỉ thứ 7, Chủ Nhật và các ngày lễ theo lịch nghỉ lễ của Nhà nước 

Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh:

– Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

– Điện thoại: (+028) 3829.7052; Fax: (+848) 3824 3155

– Website: www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn

– Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:

+ Buổi sáng từ 7h30 đến 11h30

+ Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00

+ Với đặc thù địa phương, Sở tư pháp TP Hồ Chí Minh sẽ làm việc cả sáng Thứ 7 từ 07h30 đến 11h30

 

4. Có thể làm lý lịch tư pháp online không?

Với thời đại công nghệ 4.0 hiện nay và nhằm hạn chế khó khăn cho người dân thì việc làm lý lịch tư pháp nay hoàn toàn có thể thực hiện theo hình thức trực tuyến (đăng ký online, nộp hồ sơ và nhận Phiếu thông qua nhân viên bưu điện hoặc nhận và nộp trực tiếp). Luật LVN Group sẽ hướng dẫn quý khách thực hiện các bước để làm lý lịch tư pháp online như sau:

Việc làm lý lịch onilne sẽ có 3 bước cơ bản: 

Bước 1: Đăng ký lý lịch tư pháp trực tuyến:

Tại bước này, quý khách phải truy cập vào Cổng dịch vụ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến theo link: http://lltptructuyen.moj.gov.vn/home và làm theo hướng dẫn

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp

Sau khi hoàn tất đăng ký lý lịch tư pháp online, hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến và quý khách cần nhớ mã số này và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Quý khách cần chuẩn bị hồ sơ để nộp lên đơn vị cấp lý lịch tư pháp đã chọn trong bước 1. Hồ sơ sẽ bao gồm các giấy tờ như nộp trực tiếp và kèm theo một số giấy tờ đối với hình thức online như:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (in dựa trên phần khai online)

+ Nếu yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì tờ khai yêu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải được chứng thực

– Mã số đăng ký trực tuyến lý lịch tư pháp được cấp

– 02 ảnh

– Phí cấp lý lịch tư pháp cũng như phí chuyển phát nhanh (nếu có)

– Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (nếu chọn) – Mẫu số  01/2014/LLTP

Lúc này nếu quý khách lựa chọn nộp hồ sơ thông qua nhan viên bưu điện thì trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày đăng ký online, hồ sơ của quý khách phải được nhân viên bưu điện giao đến cơ quan tư pháp. 

Bước 3: Nhận kết quả:

Quý khách sẽ nhận kết quả theo phương thức đã đăng ký tại cổng đăng ký ở trên (có thể thông qua đường bưu điện hoặc đến nhận trực tiếp) và trong thời hạn như làm theo hình thức trực tiếp. Tuy nhiên cần phải cộng thêm thời gian nhân viên Bưu chính chuyển hồ sơ và trả hồ sơ từ cơ quan về tay người nhận. 

 

5. Phí làm lý lịch tư pháp hết bao nhiêu?

Căn cứ theo Thông tư số 244/2016/TT-BTC thì mức phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200 nghìn đồng một lần một người.

Với những đối tượng đặc biệt như sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con bao gồm con đẻ và con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) sẽ được giảm 50%, tương ứng với 100 nghìn đồng một lần một người. 

Cần lưu ý trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ bị thu thêm 5.000 đồng một phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp. 

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thì sẽ được miễn chi phí làm lý lịch tư pháp. 

Cần lưu ý, trên đây là mức phí do nhà nước quy định phải nộp cho cơ quan cấp lý lịch tư pháp. Do vậy trong trường hợp quý khách sử dụng dịch vụ pháp lý làm lý lịch tư pháp tại các hãng luật thì cần tính thêm mức phí dịch vụ

Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin mà Luật LVN Group gửi đến quý khách về Lý lịch tư pháp là gì? Làm lý lịch tư pháp online? Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề pháp lý trên, quý khách hãy vui lòng nhấc máy lên và gọi ngay Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.0191 để được hỗ trợ trực tiếp. Rất mong nhận được sự tin tưởng của Quý khách hàng!