1. Mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH Một thành viên

Công ty luật LVN Group cung cấp mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH Một thành viên để quý khách hàng tham khảo, Nội dung sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

…., ngày … tháng … năm ……

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

 

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……….  Giới tính: …………. 

Chức danh: …………………………………………………………………….. 

Sinh ngày: …/…/……. Dân tộc: ………  Quốc tịch: ………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………. 

Ngày cấp: …/……/…….. Nơi cấp: ……………………………………….. 

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………. 

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………….. 

Ngày cấp: …/..…./…… Ngày hết hạn:  …/……/…… Nơi cấp: …. 

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………. 

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………… 

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………… 

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………. 

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………….. 

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………. 

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………….. 

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………… 

Điện thoại: …………………………………. Fax: ………………….. 

Email: ………………………………………. Website: …………… 

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi

2. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………..

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………….

Tên công ty viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………

Email: …………………………………………… Website: ………………………

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

5. Chủ sở hữu:

a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện theo pháp luật):

Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ………………. Giới tính: …………….

Sinh ngày: …/…/……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………………

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

Ngày cấp: …/….…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………………

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ………………………….

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………..

Ngày cấp: …/….…/…….. Ngày hết hạn: ………/……/…… Nơi cấp: ……….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………..

Email: ………………………………………. Website: ……………………….

b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ………………………………………

Do: …………………… cấp/phê duyệt ngày ……./……./…………………….

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………. Fax: ………………………………….

Email: ………………………………………. Website: …………………………..

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo mẫu nếu có): Gửi kèm

Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hội đồng thành viên

Chủ tịch công ty

6. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………………

7. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

Vốn nước ngoài

Vốn khác

Tổng cộng

8. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):

………………………………………………………………………………………………………….

9. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):

Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty):……..

Điện thoại:…………………………………………………………………………

Họ và tên Kế toán trưởng:……………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………………………..

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:…………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:………………………….

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………….. Fax:…………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

3

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …./….…/……

4

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………………………

7

Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):……………………………………………

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tài khoản ngân hàng:…………………………………………………………..

Tài khoản kho bạc:………………………………………………………………

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Giá trị gia tăng

Tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất, nhập khẩu

Tài nguyên

Thu nhập doanh nghiệp

Môn bài

Tiền thuê đất

Phí, lệ phí

Thu nhập cá nhân

Khác

10

Ngành, nghề kinh doanh chính1:………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký.

10. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

i) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

ii) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

Tôi cam kết:

– Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

Các giấy tờ gửi kèm:
– ……………..
– ………………
– ……………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)

—————————————————

THAM KHẢO VÀ DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:

1. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;

2. Dịch vụ tư vấn cơ cấu lại doanh nghiệp;

3. Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội;
4. Tư vấn xây dựng quy chế hoạt động cho doanh nghiệp;
5. Luật sư tư vấn vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại;
6. Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp.

2. Thành lập Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Thành lập loại hình công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu là một trong những dịch vụ tư vấn pháp lý mà Công ty luật LVN Group hiện đang tư vấn cho khách hàng, Cục thể như sau:

1. Quy trình tư vấn thành lập Công ty:

– Tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ của khách hàng: Quý khách hàng có nhu cầu dịch vụ vui lòng liên hệ [email protected] hoặc liên hệ trực tiếp 1900.0191 để được tư vấn, hỗ trợ;

– Gửi thư tư vấn và báo giá dịch vụ dựa trên yêu cầu của khách hàng, bao gồm: Bảng giá thành lập công ty; Hợp đồng dự thảo; Quy trình tư vấn thành lập cho Quý khách hàng qua Email;

– Sau khi thống nhất được thông tin, Chúng tôi sẽ đặt lịch gặp gỡ tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc theo yêu cầu của Quý khách;

– Soạn thảo hồ sơ thành lập theo yêu cầu khách hàng;

– Cử nhân viên tiến hành các thủ tục theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết;

2. Cách thức thực hiện việc tư vấn thành lập công ty: Hồ sơ sau khi được hoàn thiện sẽ được chúng tôi tiến hành việc đăng ký thành lập tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Dự thảo Điều lệ Công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật:

– Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;

– Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Nhà nước/Bộ/UBND tỉnh, thành phố);

4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty được tổ chức và quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên; kèm theo Bản sao hợp lệ Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) còn hiệu lực của những người đại diện theo uỷ quyền.

5. Bản sao hợp lệ Giấy CMND (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của Người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty.

6. Các loại giấy tờ khác:

– Văn bản uỷ quyền của Chủ sở hữu đối với người được uỷ quyền (trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức);

– Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

– Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

– Giấy uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký.

4. Nhận và trả kết quả:

Nhân viên của Công ty luật LVN Group tiến hành nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận kết quả phải xuất trình bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để đối chiếu. Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của NĐDTPL cho người đến nhận kết quả.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng./.

3. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên ?

Thưa Luật sư của LVN Group, xin hỏi: Tôi đang có nhu cầu thành lập công ty nhưng tôi chưa lựa chọn được hình thức doanh nghiệp nào phù hợp. Tôi định kinh doanh trong lĩnh vực may mặc.
Vây hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên gồm những giấy tờ gì?
Cảm ơn!

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

Luật sư tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp trực tuyến, gọi ngay: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1.Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Nghị định 20/2015/NĐ-CP;

2.Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);

3.Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.

Danh sách người đại diện theo ủy quyềntheo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

4.Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a.Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b.Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c.Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5.Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0191 để được giải đáp.

4. Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên ở đâu ?

Kính chào Luật sư LVN Group. Hiện tại tôi đang có dự định thành lập công ty để kinh doanh (loại hình công ty TNHH 1 thành viên), tuy nhiên tôi lại không biết nộp hồ sơ ở đâu và nộp như thế nào?
Kính mong Luật sư giải đáp giúp tôi. Trân trọng cảm ơn!

Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên ở đâu? và nộp như thế nào?

Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0191

Luật sư tư vấn:

Trước tiên bạn cần chuẩn bị cho mình bộ Hồ sơ với những giấy tờ cơ bản sau:

– Giấy Đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH 1 thành viên;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp nhiều hơn một người đại diện) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng người đại diện theo ủy quyền;

– Quyết định thành lập hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đôi với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức.

Sau khi Hồ sơ đã được chuẩn bị đầy đủ thì bạn sẽ tiến hành việc nộp hồ sơ như sau:

Bạn có thể lựa chọn một trong hai phương thức nộp hồ sơ như sau:

1. Nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

2. Nộp hồ sơ và lệ phí qua mạng điện tử (Sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản Đăng ký kinh doanh) theo quy trình tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trình tự thực hiện như sau:

1. Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Đăng ký kinh doanh:

Bước 1: Nộp hồ sơ và thành toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận.

– Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số Doanh nghiệp;

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong 03 ngày làm việc;

Bước 3: Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số

Bước 1: Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ điện tử và thanh toán lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Bước 2: Nhận giấy biên nhận hồ sơ Đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử;

– Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số Doanh nghiệp.

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng để yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi.

Bước 3: Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử từ việc sử dụng tài khoản Đăng ký kinh doanh

Bước 1: Đăng ký tạo tài khoản trên cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhận tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp tài khoản Đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Người đại diện theo pháp luật sử dụng tâif khoản Đăng ký kinh doanh để kê khai, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy biện nhận hồ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (Giấy biên nhận)

– Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số Doanh nghiệp.

– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng để yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi.

Bước 4: Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báp cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ bản giấy kèm theo Giấy biên nhận đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

Bước 6: Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu hồ sơ bản giấy và hồ sơ doanh nghiệp nộp qua mạng điện tử và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ thống nhất.

Lưu ý:

– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Phòng Đăng ký doanh nghiệp gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp sẽ không còn hiệu lực;

– Nếu bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử ở trên cũng áp dụng đối với việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!

5. Tư vấn thành lập công ty TNHH MTV về cho thuê phương tiện vận tải ?

Tôi muốn thành lập công ty TNHH một thành viên hoạt động trong lĩnh vực cho thuê phương tiện vận tải. Tôi không có hộ khẩu Hà Nội nhưng muốn đăng kí kinh doanh và đặt trụ sở công ty tại Hà nội thì có được không? Tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Sau bao lâu thì tôi có được giấy phép kinh doanh và con dấu?
Xin trân thành cảm ơn!

Tư vấn thành lập Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp: 1900.0191

Trả lời::

Bạn hoàn toàn có quyền thành lập doanh nghiệp dù không có hộ khẩu ở Hà Nội. Theo điều 26 Luật doanh nghiệp 2020(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021) quy định:

Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Căn cứ vào điều 23, Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp:

“Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty tráchnhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quyđịnh tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tàiliệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệpđược thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tưnước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các vănbản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Như vậy, để thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bạn cần phải có các giấy tờ sau: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của bạn.Sau khi bạn có đủ các giấy tờ nêu trên, bạn sẽ phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh của mình tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư. Việc bạn không có hộ khẩu tại Hà nội cũng sẽ không ảnh hưởng đến việc bạn đăng ký kinh doanh cũng như đặt trụ sở tại Hà nội.

Căn cứ vào khoản 1, điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Điều 28. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăngký doanh nghiệp

1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Theo khoản 2 và 3 điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:

Điều 34. Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu

2. Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp,chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:

a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

b) Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.

3. Khi nhận thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Vậy, sau 3 ngày làm việc, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Và sau khi thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội và nhận được Giấy biên nhận thì bạn sẽ được sử dụng con dấu

Trên đây là thư tư vấn của chúng tôi. Rất hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Email hoặc qua Tổng đài tư vấn: 1900.0191. Trân trọng./.