Phụ lục II

Appendix II

GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION

(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)

 

CÁ NHÂN
FULL NAME

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

 

 Số:…/GUQ-…
 No:…/GUQ-…

….., ngày… tháng….. năm……
….., month… day….. year…… 

Giấy ủy quyền thực hiện

công bố thông tin*

Power of the attorney to

Disclose information*

 

Kính gửi:

 

– Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
– Sở Giao dịch chứng khoán;
– Tên Công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

 To:

 

– The State Securities Commission;
– The Stock Exchange;
– Name of Public company/fund management company.

 

I. Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”)(là nhà đầu tư cá nhân có nghĩa vụ công bố thông tin)/Principal (hereinafter referred to as “Party A” – is an individual investor with obligations to disclose information)

– Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):

– Quốc tịch/Nationality:

– Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport No.):…. Ngày cấp/Date of issue……. Nơi cấp/Place of issue…..

– Địa chỉ thường trú/Địa chỉ liên hệ/Permanent residence/Address:

– Mã số giao dịch (đối với NĐTNN) Trading Code (for foreign investors):

– Các tài khoản giao dịch chứng khoán hoặc Tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có)/The securities trading accounts or depository accounts (if any):

II. Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên B”)/Attorney-in-fact (hereinafter referred to as “Party B”):

a) Trường hợp tổ chức được chỉ định, ủy quyền thực hiện công bố thông tin/In case an organization is designated, authorized to disclose information:

– Tên tổ chức/Organisation’s name:

– Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ liên lạc)/tel/fax/email/Head office address (address)/tel/fax/email….

– Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp… nơi cấp…/Business Registration Certificate No., License on Operations or equivalent legal documents…, date of issue…, place of issue…

– Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức/Tên của cá nhân mà tổ chức đó chỉ định thực hiện việc công bố thông tin/Name of the legal representative of that organisation/Name of authorized person of that organisation who is directly in charge of information disclosure:

b) Trường hợp cá nhân được ủy quyền thực hiện công bố thông tin/In case an individual is designated, authorized to disclose information:

– Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):

– Quốc tịch/Nationality:

– Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport No.):……….. Ngày cấp/Date of issue…. Nơi cấp/Place of issue…

– Địa chỉ thường trú/Permanent residence/:

– Số điện thoại/Telephone number:

– Nghề nghiệp, nơi công tác, địa chỉ nơi công tác/Occupation:….. at:…. working address:…

– Chức vụ tại tổ chức, công ty nơi công tác/Position in the organization/company:

III. Nội dung ủy quyền(Content of authorization):

Bằng giấy ủy quyền này: Bên A ủy quyền cho bên B làm “Người công bố thông tin của bên A”. Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin về giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ của mình cho bên B và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác đối với thông tin cung cấp cho bên B. Bên B có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin liên quan đến các giao dịch của bên A theo quy định pháp luật/By this authorization: Party A authorizes Party B to perform “information disclosure for Party A”. Party A shall provide information on share/fund certificate transactions to Party B and be responsible for the completeness, timeliness and accuracy of the information provided to Party B. Party B shall perform the obligations of information disclosure relating to the transactions of party A in accordance with the law.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày/This Power of Attorney shall take effect from…… đến ngày/to……. hoặc đến khi có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của bên A/until a written notice of revocation is submitted by Party A.

BÊN A/PARTY A 
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature, full name)

BÊN B/PARTY B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức)
(Signature, full name and seal- in case of organisation)