1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án

Chuyển nhượng dự án đầu tư tức là thay đổi chủ đầu tư của dự án – Trong nhiều trường hợp việc thay đổi này cần có sự đồng ý của cơ quan chức năng. Công ty luật LVN Group cung cấp mẫu hợp đồng này để Quý khách hàng tham khảo. Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài 19000159

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày……..tháng…… năm…….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN…

Số ……/ HĐKT

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày …..tháng …..năm…..của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……

Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………

Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):

– Tên doanh nghiệp:

– Ông (bà):

– Chức vụ:

– Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại

– Địa chỉ cơ quan

– Điện thoại: Fax:

– Tài khoản: tại Ngân hàng:

– Mã số thuế:

Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng ):

– Tên doanh nghiệp:

– Ông (bà):

– Chức vụ:

– Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại

– Địa chỉ cơ quan

– Điện thoại:

– Mã số thuế:

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ….. với các nội dung sau:

I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:

1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.

2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án.

II. Giá chuyển nhượng:

III Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………… , trong đó:

– Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..

– Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………

Các quy định khác do hai bên thoả thuận:

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

IV. Bàn giao và nhận dự án :

1. Cách thức bàn giao : bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…

2. Thời gian bàn giao ………………………………………

III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng :

1. Quyền của Bên chuyển nhượng :

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

c) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận :……

2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;

b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa.

c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.

d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.

d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận ….

IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:

a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án ;

c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng

d) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận

2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;

b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất

b) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;

c) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng ….)

d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận………….

V. Các thoả thuận khác (nếu có)

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

VI. Cam kết của hai bên

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh./.

Bên chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng

(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án)

Luật LVN Group xin giới thiệu mẫu hợp đồng số 5: hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án) được ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ.

>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án

MẪU SỐ 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………, ngày ….. tháng ….. năm …….

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN

(HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)

Số ………./HĐKT

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án (một phần dự án) ……. số ….. ngày … tháng …. năm ……. của ,

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………….

………………………………………………………………………………………………………………………..

– Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..

– Người đại diện theo pháp luật: …………………….. Chức vụ: ………………………………………..

– Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại: ……………………………………..

– Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………………

– Tài khoản: ……………………………………. tại ngân hàng: …………………………………………..

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………………..

– Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức vụ: ………………………………………

– Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại ………………………………………

– Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………………

– Tài khoản: ………………………… Tại ngân hàng ……………………………………………………….

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án) ….……………….. với các nội dung sau:

Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt

Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt (một phần dự án) gồm:

– Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích đất: …………………………………………………………………………………………………….

– Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: ……………………………………………………………………….

– Nội dung về quy hoạch xây dựng: …………………………………………………………………………..

– Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà: …………………………. )

– Tổng mức đầu tư: ………………………………………………………………………………………………

– Tiến độ dự án: …………………………………………………………………………………………………..

– Nguồn vốn: ……………………………………………………………………………………………………….

– Các nội dung khác: …………………………………………………………………………………………….

(Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trên)

Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án)

– Về giải phóng mặt bằng: ………………………………………………………………………………………

– Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………………………………………

– Về xây dựng công trình: ………………………………………………………………………………………

– Thông tin khác: ………………………………………………………………………………………………….

Điều 3. Giá chuyển nhượng

Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: bằng (chuyển khoản hoặc hình thức khác) ……………………………

………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Thời hạn thanh toán:

– Trả lần đầu là: ……………. đồng vào ngày ……./……./…………………………………………………

– Trả tiếp theo là: ………………….. đồng vào ngày ……/……/………………………………………….

– Các quy định khác do hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………………..

Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án (hoặc phần dự án)

1. Cách thức bàn giao: Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa: …..

2. Thời gian bàn giao:……………………………………………………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1. Quyền của Bên chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:

a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;

c) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………………….

2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau:

a) Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;

b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;

c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;

d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;

đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………….

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng

1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:

Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:

a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;

c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;

d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:

Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau:

a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;

b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;

c) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đãthỏa thuận;

d) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …);

đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………….

Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất

(do các bên thỏa thuận)

Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

(do các bên thỏa thuận)

Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

(do các bên thỏa thuận)

Điều 14. Các thỏa thuận khác

BÊN CHUYN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

BÊN NHẬN CHUYN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

3.Sự khác nhau giữa đất nền dự án, đất thổ cư, đất liền kề

Về tính pháp lý

Mặc dù đã hiểu được bản chất đất nền là gì nhưng việc phân biệt được các loại đất nền cũng không hề đơn giản. Xét ở góc độ pháp lý, bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa đất nền dự án, đất thổ cư, đất liền kề như sau:

  • Đất nền dự án: Bạn có thể yên tâm tuyệt đối về tính pháp lý của loại đất nền này. Những lô đất nền dự án đều là những lô đất đã được cơ quan chức năng, cơ quan nhà nước kiểm chứng một cách rõ ràng và khắt khe mới được phép quy hoạch và kinh doanh buôn bán.
  • Đất nền thổ cư: tính pháp lý của đất thổ cư tìm ẩn khá nhiều rủi ro. Nhiều mảnh đất không có giấy tờ chứng thực của cơ quan chức năng, chỉ có giấy tay ký kết giữa 2 bên. Một mảnh đất không có giấy tờ sẽ ảnh hưởng lớn đến việc sở hữu cũng như trao đổi, mua bán trong tương lai.
  • Đất liền kề: Giống như đất nền dự án, đất liền kề cũng có sự quy hoạch rõ ràng theo từng lô, từng khu và có giấy phép của các cơ quan chức năng, có sổ đỏ.

Về tiện ích sử dụng

Ngoài tính pháp lý thì hệ thống tiện ích cũng là yếu tố giúp phân biệt 3 loại đất nền này.

  • Đất nền dự án là mô hình có nhiều hệ thống tiện ích nhất. Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển và được quy hoạch một cách rõ ràng cùng hệ thống điện nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy…Bên cạnh đó, để thu hút nhà đầu tư, chủ đầu tư cũng đánh mạnh vào các tiện ích như công viên, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại…Bạn có thể tham khảo một số hệ thống tiện ích của các dự án như The Sun Residence, City Land, Long Thành Airport,…
  • Đất nền thổ cư thì hệ thống tiện ích ít có sự đồng bộ hơn. Chủ yếu là dạng đất ở, dùng để xây dựng nên sẽ ít chú trọng vào quy hoạch và hệ thống tiện ích xung quanh.
  • Như đất nền dự án, đất liền kề cũng được chú trọng về tiện ích. Cũng là dạng đất nền trong dự án được xây dựng và phát triển trên cơ sở có chủ đầu tư, vì thế mà hệ thống tiện ích cũng được đầu tư theo hướng hiện đại hóa: trung tâm thương mại, trường học, bệnh viện, hệ thống giao thông thuận lợi

4.Thủ tục chuyển nhượng đất nền dự án

Thủ tục chuyển nhượng đất thuộc dự án theo quy định tại Điều 72 Nghị định 43/2014 như sau: Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký.

5.Thủ tục chuyển nhượng đất nền dự án bao gồm những văn bản gì?

Hiện nay, để người mua kiểm tra được tính pháp lý của một dự án phân lô đất nền, người mua cần yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ cho các giấy tờ, văn bản như sau:

  1. Văn bản thỏa thuận địa điểm quy hoạch dự án của văn phòng kiến trúc sư trưởng;
  2. Hồ sơ chứng tỏ đã hoàn tất giải tỏa đền bù đối với khu đất dự án đó (nếu thuộc trường hợp phải đền bù);
  3. Hồ sơ chấp thuận của UBND quận, huyện chuyển văn phòng kiến trúc sư trưởng và có văn bản kiến trúc sư trưởng chấp thuận phê duyệt quy hoạch;
  4. Văn bản thể hiện khu đất dự án đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất;
  5. Chủ đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khu đất nền dự án đó.

Hơn nữa, người mua cũng nên tìm hiểu kỹ những thông tin về chủ đầu tư như khả năng tài chính, uy tín của chủ đầu tư qua các dự án trước. Từ đó, người mua sẽ có cái nhìn tổng quan về dự án giúp người mua có thể đưa ra quyết định đúng đắn, có nên đầu tư hay không.

Một dự án phân lô bán nền khi cung cấp đầy đủ các văn bản trên, song song đó là cơ sở hạ tầng đã được hoàn thiện đầy đủ chứng minh chủ đầu tư làm việc phát triển dự án rất tốt. Khi đó người mua chỉ cần xem xét mức giá dự án phân phối ra thị trường có hợp lý chưa giúp đưa ra quyết định có đầu tư được hay không.

Trong trường hợp một dự án không cung cấp đầy đủ các văn bản trên hoặc có đầy đủ các văn bản trên nhưng cơ sở hạ tầng vẫn chưa được chủ đầu tư triển khai thi công thì người mua nên cân nhắc thật kỹ, hoặc tốt nhất là không nên đầu tư vào những dự án như thế. Bởi những dự án một khi vướng vào thủ tục pháp lý hay các quy chuẩn về hạ tầng đều rất khó hoặc không thể ra sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.0159 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.