Căn cứ pháp lý của hợp đồng:

Bộ luật Dân sự năm 2015

Luật thương mại năm 2005

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý theo quy định pháp luật mới nhất hiện nay.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(Số: … … /2021/HĐDVPL/BICLAW)

Căn cứ Luật … nước CNHXCN Việt Nam;

– Căn cứ Luật … nước CHXHCN Việt Nam;

– Căn cứ Nghị định ….;

– Căn cứ yêu cầu của Bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật Biclaw.

Hợp đồng Dịch vụ pháp lý này (“Hợp đồng”) được lập ngày ….. tháng …… năm 2021 tại Văn Giang, Hưng Yên bởi và giữa Các Bên sau đây:

BÊN A (Bên thuê dịch vụ):

Người đại diện

:

Chức vụ

:

Địa chỉ

:

Địa chỉ viết hoá đơn TC

:

Điện thoại

:

Tài khoản số

:

Mở tại ngân hàng

:

BÊN B (Bên cung cấp dịch vụ):

GPHĐ số

:

Người đại diện

:

Chức vụ

:

Địa chỉ

Địa chỉ viết hoá đơn TC

:

Điện thoại

:

Tài khoản số

:

Mở tại ngân hàng

:

 

XÉT RẰNG:

  1. Bên A là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp thep luật pháp Việt Nam, có nhu cầu muốn sử dụng dịch vụ pháp lý:……… do Bên B cung cấp.
  2. Bên B là một Công ty luật được thành lập và hoạt động hợp pháp theo luật pháp Việt Nam, có đầy đủ năng lực và sẵn sàng cung cấp dịch vụ pháp lý và hỗ trợ pháp lý liên quan đến công việc nêu trên cho Bên A

DO VẬY, Các Bên trong Hợp đồng này thoả thuận rằng: Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ pháp lý được quy định tại các Điều, Khoản chi tiết dưới đây theo yêu cầu của Bên A.

ĐIỀU 1:         ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI HỢP ĐỒNG

  1.  Đối tượng hợp đồng

Bên B thực hiện các công việc và thủ tục cần thiết để ….. cho Bên A với các thông tin dự kiến như sau:

……

(Các thông tin trên có thể thay đổi trong quá trình thực hiện thủ tục)

1.1.Phạm vi công việc:

  1. Bên B trong phạm vi Hợp đồng này có trách nhiệm tư vấn và thực hiện cho Bên A những công việc cụ thể sau đây:
  • Tư vấn và hỗ trợ Bên A trong quá trình ….;
  • Soạn hồ sơ ……;
  • Thay mặt Bên A tiến hành các thủ …. và giao dịch với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    1. Bên A thông qua văn bản này uỷ quyền cho Bên B thay mặt mình tiến hành thủ tục …. tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính/địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm các công việc sau:
  • Nộp hồ sơ; giải trình, sửa đổi, bổ sung hồ sơ; ký các công văn gửi tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Toàn quyền lựa chọn phương thức nộp hồ sơ để thực hiện công việc theo quy định của pháp;
  • Nhận kết quả …..  sau khi hoàn thành công việc được ủy quyền.

1.3.  Bên A có nghĩa vụ thanh toán phí dịch vụ cho Bên B như quy định tại Điều 4      của Hợp đồng này.

ĐIỀU 2:         QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
  • Có quyền yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng nội dung đã ghi trong Hợp đồng;
  • Cung cấp cho Bên B mọi thông tin, giấy tờ pháp lý và tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp của Bên A;
  • Thanh toán đầy đủ các khoản phí dịch vụ như nêu tại Điều 4 của Hợp đồng này.
    1. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
  • Có quyền từ chối những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;
  • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan để thực công việc theo hợp đồng;
  • Tư vấn về việc …. cho Bên A;
  • Soạn hồ sơ …. cho Bên A;
  • Thực hiện việc …. cho Bên A tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Có trách nhiệm bảo mật các thông tin mà Bên A cung cấp để phục vụ việc …. và thực hiện đầy đủ các yêu cầu …. của Bên A trong phạm vi hợp đồng này.

ĐIỀU 3:         TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1.     Thời gian thực hiện hợp đồng

Bên B phải hoàn thành toàn bộ công việc và nghĩa vụ theo nội dung của Hợp đồng trong thời hạn …. kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực/kể từ ngày Bên B nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ Bên A..

3.2.     Tiến độ thực hiện hợp đồng

Căn cứ vào nội dung công việc và tổng thời gian thực hiện hợp đồng, Hai Bên thống nhất tiến độ thực hiện công việc sẽ bao gồm 3 giai đoạn như sau:

3.2.1   Giai đoạn 1:

3.2.2   Giai đoạn 2:

3.2.3   Giai đoạn 3:

Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu phát sinh những tình huống có thể gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng. Các Bên sẽ trao đổi và mức độ ảnh hưởng để thống nhất hướng giải quyết. Trường hợp phải điều chỉnh tiến độ, Bên B phải lập và nộp cho Bên A một bản tiến độ thực hiện dịch vụ phù hợp.

3.3.     Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng

Hai Bên sẽ đàm phán, thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng với khoảng thời gian tương ứng trong các trường hợp sau đây:

  •     Do ảnh hưởng của các Sự kiện bất khả kháng;
  •      Do thực hiện các nội dung phát sinh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Các trường hợp đặc biệt khác được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

ĐIỀU 4:         GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  1. Phí dịch vụ

          Tổng chi phí dịch vụ để thực hiện hợp đồng là …..

Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B phí dịch vụ và phí nhà nước mà Bên B          thay mặt đóng cho Bên A.   

Chi phí nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT).

  1. Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán phí dịch vụ theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên B chỉ định theo tiến độ cụ thể như sau:

  • Thanh toán 50% giá trị Hợp đồng ngay sau khi Các Bên ký kết Hợp đồng;
  • Thanh toán số tiền còn lại ngay khi Bên B bàn giao kết quả công việc theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng.

ĐIỀU 5:        SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

“Sự kiện bất khả kháng” là Sự kiện xảy ra khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của Các Bên, có ảnh hưởng, tác động trực tiếp đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Các Bên như thiên tai (động đất, lũ lụt, xoáy lốc, sóng thần), cháy nổ, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác được coi là Sự kiện bất khả kháng hoặc Sự thay đổi về chính sách, đường lối, pháp luật dẫn đến Sự ngăn cấm, cản trở, hạn chế của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với hoạt động kinh doanh của bất cứ Sự kiện nào theo quy định của pháp luật nằm ngoài nỗ lực kiểm soát hợp lý của một trong hai hên dẫn đến những thiệt hại hoặc chậm trễ việc thực hiện hay không thực hiện Hợp đồng này (một phần hoặc toàn bộ).

5.1      Thông báo về Sự kiện bất khả kháng

Trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng, Bên chịu tác động của Sự kiện bất khả kháng sẽ chủ động tiến hành các biện pháp ngăn ngừa, thay thế hợp lý và cần thiết để hạn chế kịp thời và tối đa những ảnh hưởng xấu của Sự kiện bất khả kháng. Đồng thời, Bên chịu tác động có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên kia biết về Sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm nhất để thảo luận về việc khắc phục Sự kiện bất khả kháng hoặc đưa ra phương án giải quyết trong từng trường hợp bất khả kháng nêu trên.

5.2     Hậu quả của Sự kiện bất khả kháng

Một Bên không hoàn thành nhiệm vụ do Sự kiện bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa Các Bên do Sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6:        SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được hai bên thỏa thuận, thống nhất và điều chỉnh trong những trường hợp sau:

–    Bị ảnh hưởng bởi những Sự kiện bất khả kháng;

–    Các trường hợp gia hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

–    Các trường hợp đặc biệt khác được pháp luật quy định.

Hợp đồng này và các văn bản điều chỉnh hợp đồng se là căn cứ để bên B tiếp   tục thực hiện các dịch vụ pháp lý theo đúng quy định pháp luật. 

Nội dung sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được đàm phán, ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng. phụ lục hợp đồng sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 7:         GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp liên quan đến các Điều, Khoản mà hai Bên đã cam kết tại Hợp đồng này, Các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng và hòa giải. Nếu Các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán, hòa giải, vụ việc sẽ được đưa lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không làm ảnh hưởng đến các điều khoản giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 8:         BẢO MẬT

Mọi thông tin, trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa Các Bên sẽ được cam kết giữ bảo mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với một Bên thứ Ba nào khác khi có Sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.

ĐIỀU 9:         HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký kết. Hiệu lực của Hợp đồng sẽ chấm dứt khi có một trong các trường hợp sau xảy ra:
  • Hai Bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ đối với nhau;
  • Hai Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng.
    1. Hợp đồng này được điều chỉnh bởi Pháp luật Việt Nam hiện hành.
    2. Hợp đồng này tự động được thanh lý khi Các Bên hoàn thành xong toàn bộ các nghĩa vụ đối với nhau.

ĐIỀU 10:       ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

11.1  Bất kỳ sự chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc thay đổi tên của Bên nào cũng không làm thay đổi hiệu lực của Hợp đồng này.

11.2  Hai bên thừa nhận đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng; đồng thời cam kết nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Các điều khoản khác không được quy định trong hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.

11.3  Hợp đồng này gồm 6 (sáu) trang được lập thành … ( …) bản gốc, Bên A giữ …     (…) bản, Bên B giữ … (…) bản. Hai bản có giá trị pháp lý như nhau

.

 

                 Bên A

Bên B

 

Trên đây là bản mẫu hợp đồng “hợp đồng dịch vụ pháp lý” của Luật LVN Group xây dựng dựa trên những quy định pháp luật và thực tế hoạt động nhằm mục đích cung cấp cho bạn đọc tham khảo. Trong quá trình nghiên cứu, nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group