1. Khái niệm về thế chấp tài sản

Về phương diện ngữ nghĩa, thế chấp tài sản là việc một bên dùng một tài sản để thay thế, chấp hành một nghĩa vụ trước đó.

Trong thực tế, khi các bên có nghĩa vụ đối vởi nhau thường áp dụng một biện pháp nào đó để bảo đảm quyền lợi cho người có quyền. Thế chấp tài sản là một ưong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ do pháp luật quy định theo đó, các bên trong quan hệ nghĩa vụ lựa chọn sử dụng để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ.

Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thể chấp. Thế chấp tài sản được quy định từ Điều 317 đến Điều 327 Bộ luật dân sự năm 2015.

2. Hình thức thế chấp tài sản

Việc thế chấp phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Nêu việc thế chấp được ghi trong hợp đồng chính thì những điều khoản về thế chấp là những điều khoản cấu thành của hợp đồng chính. Nếu việc thế chấp được lập thành văn bản riêng thì được coi là một hợp đồng phụ bên cạnh hợp đồng chính, hiệu lực của nó phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính. Vì vậy, nội dung của văn bản thế chấp được lập riêng phải phù hợp với họp đồng chính.

Văn bản thế chấp phải công chứng hoặc chứng thực nếu pháp luật có quy định hoặc các bên có thỏa thuận. Việc công chứng, chứng thực sẽ bảo đảm an toàn về pháp lý của các giao dịch. Mặt khác, Nhà nước càn quản lý các giao dịch liên quan đến bất động sản, cho nên thế chấp bất động sản thì buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

3. Đối tượng của thế chấp tài sản

Phạm vi tài sản được dùng để thế chấp rộng hơn so với tài sản được dùng để cầm cố. Tài sản thế chấp có thể là vật, quyền tài sản, giấy tờ có giá, có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai. Tài sản đang cho thuê, cho mượn cũng được dùng để thế chấp.

Tuỳ từng trường hợp, các bên có thể thoả thuận dùng toàn bộ hoặc một phần tài sản để thế chấp. Nếu người có nghĩa vụ dùng toàn bộ một bất động sản để thế chấp thì các vật phụ của bất động sản cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

Khi đối tượng thế chấp là một tài sản được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thể chấp. Hoa lợi, lợi tức có được từ tài sản thế chấp chỉ thuộc tài sản thế chấp khi các bên có thoả thuận hoặc ttong những trường hợp pháp luật có quy định.

4. Chủ thể của thế chấp tài sản

Trong quan hệ thế chấp tài sản, bên có nghĩa vụ phải dùng tài sản để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ của mình được gọi là bên bảo đảm hay bên thế chấp. Ngược lại, bên có quyền được gọi là bên được bảo đảm hay bên nhận thế chấp. Chủ thể của thế chấp tài sản phải có đầy đủ các điều kiện mà pháp luật đã quy định đối với người tham gia giao dịch dân sự nói chung. Bên thế chấp tài sản có thể chính là bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm bằng biện pháp thế chấp, có thể là người thứ ba thế chấp (quyền sử dụng đất) bảo đảm cho bên có nghĩa vụ.

5. Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN

SỐ:……………………………………….

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ..….., hai Bên gồm:

Bên thế chấp: …………………………………………………………………………………………..

Căn cước công dân số: ………………………… Do Cục Cảnh sát ĐKQL và: ……….

Cấp ngày: …………………………….. Có giá trị đến: …………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú: …………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………… E-mail: …………………………………

Bên nhận thế chấp: ……………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …………………… Do Phòng ĐKKD: …………………..

Cấp lần đầu ngày: ……………………. Cấp lại lần ……….. ngày: ……………..

Trụ sở: ………………………………… Điện thoại: …………………………….

Người đại diện: ………………………… Chức vụ: ……………………………..

Điện thoại: …………………………… E-mail: ………………………………….

Theo giấy ủy quyền số: ………………. ngày ……………. của …………………

1. Nếu tài sản thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người. Nếu là pháp nhân thì ghi như phần “Bên nhận thế chấp”. Nếu là doanh nghiệp, pháp nhân thì ghi như “Bên nhận thế chấp”.

2. Nếu là cá nhân thì ghi như “Bên thế chấp”.

3. Nếu là pháp nhân khác thì ghi số giấy phép hoạt động hoặc quyết định thành lập.

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, pháp nhân.

Đã thỏa thuận ký Hợp đồng thế chấp tài sản như sau:

Điều 1. Tài sản thế chấp

1.1. Tài sản là quyền sử dụng đất :

Thửa đất số: […………………….] Tờ bản đồ số: […………………………..]

Địa chỉ thửa đất: [……………….] tỉnh, thành phố: [………………………….]

Diện tích: [……………………..] m2 (bằng chữ: […………………………….])

Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: [………………………………………………………….] m2

+ Sử dụng chung: […………………………………………………………] m2

Mục đích sử dụng: […………………………………………………………….]

Thời hạn sử dụng: […………………………………………………………] năm.

Nguồn gốc sử dụng: […………………………………………………………….]

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): […………………………………]

1.2. Tài sản gắn liền với đất là nhà và công trình xây dựng:

Loại nhà, công trình xây dựng: [………………………………………………….]

Tổng diện tích sử dụng: [………………………………………………………] m2

Diện tích xây dựng: [……………………………………………………………] m2

Kết cấu nhà, công trình xây dựng: [………………………………………………. ]

Số tầng: [……………………………………………………………………] tầng.

1.3. Tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng và vườn cây lâu năm:

Diện tích: […………………………………………………………………..] m2

Loại cây: [………………………………………………………………………]

1.4. Các tài sản sau đây (nếu có) cũng thuộc về tài sản thế chấp:

– Tài sản khác gắn liền vổi đất;

– Vật phụ, hoa lợi, lợi tức của tài sản thế chấp;

– Phần giá tri tăng lên do sửa chữa, thay thế, nâng cấp tài sản cũng thuộc tài sản bảo đảm;

– Toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm khi phát sinh sự kiện bảo hiểm đối vổi trường hợp tài sản bảo đảm được bảo hiểm.

1.5 Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số [….], do: [……………………………………..] cấp ngày: […………………………………]

1.6. Tổng giá trị tài sản thế chấp do hai Bên thỏa thuận là: […………………..…..]

Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm

2.1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng của mình theo thỏa thuận tại Điềú 1 để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đôì với Bên nhận thế chấp.

2.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ [………………..] bao gồm (toàn bộ hoặc một phần) [……………………….] theo Hợp đồng [……………………….] số [………………………….] ngày [……………] giữa Bên nhận thế chấp và Bên thế chấp.

2.3. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp được chấm dứt trong trường hợp sau đây :

– Nghĩa vụ đã được hoàn thành, được bù trừ hoặc chấm dứt;

– Tài sản thế chấp đã được xử lý;

– Việc thế chấp tài sản đã được huỷ bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

– Bên nhận thế chấp miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho Bên thế chấp;

– Các trường hợp khác theo thỏa thuận của các Bên và do luật quy định.

Điều 3. Quyền của Bên thế chấp1

3.1. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp .

3.2. Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

3.3. Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do Bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

3.4. Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, nếu được Bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.

3.5. Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho Bên nhận thế chấp biết.

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên thế chấp

4.1. Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp.

4.2. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.

4.3. Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất hoặc giảm sút giá trị.

4.4. Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý Bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4.5. Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp.

4.6. Giao tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc trường hợp thỏa thuận tại khoản 7.1 Điều 7 của Hợp đồng này.

4.7. Thông báo cho Bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đốỉ với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì Bên nhận thế chấp có quyền huỷ Hợp đồng này đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì Hợp đồng này và chấp nhận quyền của người thứ ba đôì với tài sản thế chấp.

4.8. Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho, góp vôh, cho người khác quyền hưởng dụng, cho thuê dài hạn thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3.4 Điều 3 của Hợp đồng này.

4.9. Phối hợp với Bên nhận thế chấp thực hiện các thủ tục thế chấp và chịu mọi chi phí liên quan đến thủ tục thế chấp, quản lý và xử lý tài sản thể chấp1.

4.10. Mua bảo hiểm tài sản thế chấp theo các yêu cầu sau (thoả thuận về, thời điểm mua bảo hiểm, nơi mua bảo hiểm, mức giá trị bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, loại hình bảo hiểm, các điều kiện bảo hiểm, người thụ hưởng bảo hiểm,…).

Điều 5. Quyển của Bên nhận thế chấp

5.1. Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.

5.2. Yêu cầu Bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.

5.3. Yêu cầu Bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.

5.4. Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.

5.5. Yêu cầu Bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

5.6. Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

5.7. Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này.

Điều 6. Nghĩa vụ của Bên nhận thế chấp

6.1. Trả các giấy tờ tài sản thế chấp cho Bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp .

6.2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.

6.3. Thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp (trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm).

Điều 7. Xử lý tài sản thế chấp

7.1. Tài sản thế chấp được xử lý trong các trường hợp sau đây:

– Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà Bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

– Bên thế chấp phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc theo quy định của luật;

– Trường hợp khác theo thỏa thuận bằng văn bản của hai Bên hoặc luật có quy định.

7.2. Bên nhận thế chấp được quyền quyết định xử lý tài sản thế chấp theo một trong các phương thức dưới đây:

– Bán đấu giá tài sản thế chấp;

– Bên nhận thế chấp tự bán tài sản thế chấp;

– Bên nhận thế chấp nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bên thế chấp;

– Theo phương thức khác do các Bên thỏa thuận bằng văn bản.

8.1. Bên thế chấp cam đoan các thông tin về tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp đồng này, tài sản thế chấp nói trên:

– Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng của Bên thế chấp;

– Được thế chấp theo quy định của pháp luật;

– Không có bất kỳ sự tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện nào về quyền sở hữu;

– Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan có thẩm quyền hạn chế quyền của chủ sở hữu;

– Đang trong thòi hạn sở hữu nhà ỏ, thòi hạn sử dụng đất;

– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;

– Không còn nợ nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất đối với Nhà nưốc (trong trường hợp được chậm thực hiện hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính);

– Không có bất kỳ cam kết nào về việc chuyển quyền Sở hữu, quyền sử dụng, quyền hưỏng dụng, góp vốn hoặc dùng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự nào khác dưới mọi hình thức.

8.2. Bên nhận thế chấp cam đoan đã xem xét tài sản thế chấp và giấy tờ về tài sản thế chấp (quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này1.

8.3. Cả hai Bên cùng cam đoan:

– Các thông tin về mỗi Bên đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

– Đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.

8.4. Các Bên có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Thỏa thuận khác

9.1. Các nội dung khác: […………………………………………………………]

9.2. Mọi tranh chấp liên quan đêh Hợp đồng này và Hợp đồng được bảo đảm bằng Hợp đồng này1 được gộp vào để giải quyết trong cùng một vụ tranh chấp tại Toà án hoặc Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tô’ tụng trọng tài của Trung tâm này . Bên thua kiện có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí liên quan đến vụ án .

9.3. Hợp đồng này được lập thành [………………………..] bản, mỗi Bên giữ [………….] bản, có hiệu lực từ ngày [………………………] cho đến khinghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp được chấm dứt.

BÊN CẦM CỐ

(Ký, ghi rõ họ tên và

đóng dấu, nếu có)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(Ký, ghi rõ họ tên và

đóng dấu, nếu có)