Mẫu số 10b

TÒA ÁN NHÂN DÂN…..(1)

 Số: …../…../QĐST-…..(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……….., ngày …..  tháng ….. năm……..

QUYẾT ĐỊNH

TẠM ĐÌNH CHỈ  GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

                            TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………………………..

            Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:

            Thẩm phán – Chủ tọa phiên toà: Ông (Bà)…………….………..………………..

            Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)…………………..

            Các Hội thẩm nhân dân:

            1. Ông (Bà)………………………………………………..…………………………………………….

            2. Ông (Bà)………………………………………………..…………….……………………………..

            3. Ông (Bà)………………………………………………..…………….………………………………

            Căn cứ vào Điều 189 và Điều 210 của Bộ luật tố tụng dân sự;

            Xét thấy:(3) ………………………………………………..…………….………………………………

QUYẾT ĐỊNH

1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số …/…/TLST-…(4)

ngày…tháng…năm….. về việc(5)…………………………………………………………………………..

            Nguyên đơn:(6) ………………………………………………………………….………………….…

            Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….…………….

            Bị đơn:(7) ………………………………………………………………………………………………..

            Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

            Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).(8) …………………………………….

            Địa chỉ: …………………………..……………………………………………..……..……….

            Kể từ ngày….tháng….năm.…

            2. Toà án tiếp tục giải quyết vụ án dân sự này khi lý do tạm đình chỉ không còn.

            3. Quyết định này có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:

  • Ghi theo quy định tại khoản 2 Điều 194 của BLTTDS;
  • Lưu hồ sơ vụ án;

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 10b:

(1) Ghi tên Toà án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án (ví dụ: Số 02/2012/QĐST- HNGĐ).

(3) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 189 của BLTTDS (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của cá nhân đó quy định tại khoản 1 Điều 189 của BLTTDS).

(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2012/TLST-KDTM).

(5) Ghi theo hướng dẫn việc ghi “trích yếu” vụ án tại Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (ví dụ: “Về việc tranh chấp về thừa kế tài sản”).

(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).