Mẫu số 15

TÒA ÁN NHÂN DÂN…….(1)

Số: …../…../QĐ-PT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 …….., ngày….. tháng ….. năm…..

QUYẾT ĐỊNH

TẠM ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ

TÒA ……………(2)

Với Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:

Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)………………….….………………

Các Thẩm phán:                          Ông (Bà)…………………..…………………

                                                       Ông (Bà) …………………………………………

NHẬN THẤY:

            Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án sơ thẩm số:…/…./…-ST ngày… tháng…. năm…. của Tòa án…………. bị kháng cáo, kháng nghị như sau:

            a. Ngày…. tháng….. năm…..,…………….………………………..…………….(3)

            b. Ngày…. tháng….. năm …,……………………………………………..………

XÉT THẤY:

Tại phiên tòa phúc thẩm, ………..………………………………..…………… (4)

Căn cứ vào các điều 189, 259 và 265 của Bộ luật tố tụng dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự thụ lý số:…/…./TLPT …. ngày…tháng…..năm…..(5) về việc (6)…………………………………….. giữa:

Nguyên đơn:……..…………………………………………………………………. 

………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………….………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Bị đơn: ……..………………………………………….……………………………..

………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………..……………………………..

………………………………………………………………………………………

Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):…….…………………………

………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Kể từ ngày…tháng…năm…..……………………………………………………….

2. Toà án tiếp tục giải quyết vụ án dân sự này khi lý do tạm đình chỉ không còn.

Nơi nhận:

– Ghi theo quy định tại

 Điều 281 của BLTTDS.

– Lưu hồ sơ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ    

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ

                           (Ký tên và đóng dấu)

                          Họ và tên

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 15:

(1) và (2) Ghi tên Toà án ra quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao, thì cần ghi rõ Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao tại thành phố nào (ví dụ: Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại thành phố Hà Nội).

(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, địa vị pháp lý trong tố tụng và họ và tên người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ và tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/2012/UQ ngày 10 tháng 2 năm 2012); nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.

(4) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 189 của BLTTDS (ví dụ: Tại phiên toà phúc thẩm, nguyên đơn là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của nguyên đơn đó quy định tại khoản 1 Điều 189 của BLTTDS).

(5) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2012/TLPT-HNGĐ ngày 12 tháng 6 năm 2012).

(6) Ghi theo hướng dẫn việc ghi trích yếu vụ án tại Điều 3 Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao (ví dụ: “Về việc tranh chấp về thừa kế tài sản”).