BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: … /QĐ-BTC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày …….. tháng ………năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt,

tiền chậm nộp tiền phạt cho …(tên người nộp thuế)…

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Điều 48 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của …..(tên người nộp thuế)…, mã số thuế … tính đến thời điểm ngày …/…/… do … (nêu lý do xóa nợ)… với tổng số tiền là: … đồng (viết bằng chữ: …), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):

        Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

STT

Loại thuế

Số tiền

1

2

Các khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ nêu trên thì đồng thời được xóa khoản tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt phát sinh từ khoản tiền thuế, tiền phạt được xoá.

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.

Điều 2. Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh, thành phố/Chi cục Thuế ….. điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của … (tên người nộp thuế)…

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố….và (hoặc) Chi cục trưởng Chi cục Thuế … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

BỘ TRƯỞNG

– Như Điều 3;

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

– UBND tỉnh, TP…;

– Sở TC tỉnh, TP ….;

– …;

– Lưu: VT, …