>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến gọi số:1900.0191

1. Các quyền cơ bản của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Tuỳ chủ sở hữu của công ty tnhh một thành viên là tổ chức hay cá nhân mà có các quyền tương ứng.

1.1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty;
d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản;
g) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

1.2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

1.3. Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên trong 1 số trường hợp đặc biệt

Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt

– Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
– Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
– Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
– Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu sẽ trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng. Đồng thời công ty đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2. Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

– Về thành viên

Thành viên hay chủ sở hữu công ty chỉ duy nhất là một cá nhân hoặc một tổ chức và sẽ trực tiếp nắm quyền quản lý, điều hành tất cả các hoạt động của công ty.

Chịu trách nhiệm về các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

– Vốn điều lệ

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do thành viên (chủ sở hữu hoặc một tổ chức) đã góp hoặc cam kết góp, được ghi lại và thống nhất trong điều lệ công ty.

Doanh nghiệp cần góp vốn điều lệ trong vòng 90 ngày, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Việc mua và góp vốn trong công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu có quyền được mua cổ phần hoặc góp vốn vào các doanh nghiệp khác, cụ thể như: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Tuy nhiên không được nằm trong các trường hợp tại điều 18 luật doanh nghiệp 2014 quy định.

– Về chuyển nhượng và huy động vốn

Chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu có thể rút toàn bộ vốn ra khỏi công ty hay nói cách khác là chuyển nhượng tất cả số vốn điều lệ cho 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức khác.

Huy động vốn: do hạn chế vì không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn, nhưng chủ sở có thể thực hiện theo cách khác như: tự góp thêm vốn hoặc huy động từ các cá nhân, tổ chức khác.

3. Tài sản góp vốn của chủ sở hữu,chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn sang cho công ty

Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ. Hoặc có thể là công nghệ, bí quyết kỹ thuật. Hay các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên phải tách bạch tài sản của công ty và tài sản cá nhân. Nên khi thực hiện góp vốn thành lập công ty, Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên sẽ phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho công ty.
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn sang cho công ty
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên sẽ phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn sang cho công ty.
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất: Chủ sở hữu công ty phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản trong trường hợp này sẽ không phải chịu lệ phí trước bạ.
Đối với tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu: Việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. Biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau: 
Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty.
Họ, tên; địa chỉ thường trú; số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn.
Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn.
Tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty.
Ngày giao nhận
Chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
 

4. Mẫu thông báo về việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

TÊN DOANH NGHIỆP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: …………..

………, ngày …… tháng ….. năm …….

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):      

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:

1. Thông tin chủ sở hữu cũ

a. Đối với chủ sở hữu là cá nhân

Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….Giới tính:………..

Sinh ngày: ……../ ……./ ……… Dân tộc: ……………………  Quốc tịch: …………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp:  ……./ ……./ ……….. Nơi cấp: ……………………………………………………………….

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)…………………………………………….

Số giấy chứng thực cá nhân:……………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……. / ……/ …… Nơi cấp: ……………………..

b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức

Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ……………………………………………………………

Do: ……………………………………..………. cấp/phê duyệt ngày: ……./ ……/ ……..

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………… Fax: …………………………..

Email: …………………………………………………………… Website: …………………….

2. Thông tin chủ sở hữu mới:

a. Đối với chủ sở hữu cá nhân

Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..………………. Giới tính:        

Sinh ngày: …../ ……/ ……..Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ……………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …../ …../ ……..Nơi cấp: ………………………………………………………………………….

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND)…………………………………………….

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………………………….

Ngày cấp: ……./ ……/ ……. Ngày hết hạn: ……/ …../ ……….. Nơi cấp:…………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………… Fax: …………………………..

Email: …………………………………………………………… Website: …………………….

b. Đối với chủ sở hữu là tổ chức

Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ……………………………………………………………

Do: ……………………………………..………. cấp/phê duyệt ngày: ……./ ……/ ……..

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………………………… Fax: …………………………..

Email: …………………………………………………………… Website: …………………….

Mô hình tổ chức công ty (đánh dấu X):

Hội đồng thành viên

c

Chủ tịch công ty

c

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

CHỦ SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ Ở HỮU MỚI

(Ký, ghi họ tên)

CHỦ SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ SỞ HỮU CŨ(1)

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Các giấy tờ gửi kèm:
– ………………………
– ………………………
– ………………………

1 Không có phần nội dung này trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật doanh nghiệp qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

BỘ PHẬN LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP.