Ngân hàng Nhà nước trực thuộc cơ quan nào theo quy định?

Ngân hàng trung ương là một đơn vị quan trọng của các tổ chức nhà nước. Vì là nơi duy nhất độc quyền phát hành tiền giấy cùng thực hiện chức năng quản lý tài chính ngân hàng. Cùng với sự phát triển của khu vực kinh tế trong nước, hàng loạt ngân hàng lớn nhỏ với nhiều quy mô khác nhau đã ra đời cùng phát triển mạnh mẽ. Ngân hàng 100% vốn nhà nước, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng 100% vốn nhà nước. Mời bạn đọc cân nhắc bài viết “Ngân hàng Nhà nước trực thuộc đơn vị nào theo hướng dẫn?” để biết thêm thông tin về ngân hàng nhà nước nhé!

Ngân hàng nhà nước là gì?

Ngân hàng nhà nước là ngân hàng trung ương (viết tắt NHTW), trực thuộc Chính Phủ Việt Nam. Là đơn vị phụ trách việc phát hành, quản lý tiền tệ cùng tham mưu mọi chính sách liên quan tới tiền tệ như: Vấn đề phát hành tiền tệ, các chính sách về lãi suất, chính sách tỷ giá đến soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng, quản lý việc dự trữ ngoại tệ cùng các tổ chức tín dụng.

Ngân hàng Nhà nước trực thuộc đơn vị nào theo hướng dẫn?

Ngân hàng trung ương là đơn vị quyền lực của Nhà nước. Có quyền đưa ra quyết định trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ cùng lưu thông tiền tệ. Công cụ cho những chính sách này gồm:

  • Nghiệp vụ – Thị trường mở
  • Lãi suất – Chiết khấu
  • Tỷ lệ dự trữ – Văn bản hướng dẫn hoạt động cho vay liên quan khác

Đó là bởi nó có chức năng chính như:

Kênh tín dụng đối với chính phủ

Được biết đến là kênh ngân sách Nhà nước với các trạng thái:

  • Cân bằng
  • Thặng dư
  • Thâm hụt (bội chi)

Phát hành tiền qua kênh này giúp xử lý bội chi trong ngân sách Nhà nước một cách nhanh chóng. Đồng thời, cung ứng vốn theo từng đợt phát hành trái phiếu chính phủ của ngân hàng.

Ngân hàng trung ương lưu thông cung ứng tiền qua các kênh sau:

Kênh tín dụng đối với chính phủ

Được biết đến là kênh ngân sách Nhà nước với các trạng thái:

  • Cân bằng
  • Thặng dư
  • Thâm hụt (bội chi)

Phát hành tiền qua kênh này giúp xử lý bội chi trong ngân sách Nhà nước một cách nhanh chóng. Đồng thời, cung ứng vốn theo từng đợt phát hành trái phiếu chính phủ của ngân hàng.

Phát hành tiền

Là đơn vị độc quyền phát hành tiền mặt, trong đó có tiền kim loại cùng tiền giấy. Qua đó, nó tác động đến tình hình tiền tệ của quốc gia. Gây ảnh hưởng đến yếu tố vĩ mô của nền kinh tế.

Kênh thị trường mở

Kênh thị trường mở được ngân hàng trung ương tổ chức cũng như thực hiện với các mua bán ngắn hạn. Có giấy tờ trọn vẹn, giá trị với các tổ chức tín dụng trên thị trường mở hay những ngân hàng thương mại khác.

Kênh tín dụng đối với hệ thống ngân hàng trung gian

Kênh này giúp cho ngân hàng trung ương cho các ngân hàng trung gian vay vốn. Đặc biệt, với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng hoặc là giúp điều tiết ổn định tiền tệ. Mặt khác, cấp tín dụng dưới cách thức:

  • Cho vay thanh toán
  • Vay tái cấp vốn

Ngân hàng của Nhà nước

Tại sao nói ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng bởi làm đại lý cho Chính phủ. Trong việc phát hành trái phiếu hay thanh toán tiền gốc – lãi của trái phiếu.

Bên cạnh đó, ngân hàng có chức năng mở tài khoản – giao dịch với hệ thống Kho bạc của Nhà nước. Cung cấp tín dụng khi cần thiết nhất cùng thức hiện thanh toán theo yêu cầu của Chính phủ.

Ngân hàng của các ngân hàng

  • Giúp mở tài khoản – nhận tiền gửi – quản lý các khoản tiền gửi của những ngân hàng trung gian
  • Cung cấp tín dụng cho ngân hàng trung gian
  • Là trung gian thanh toán giữa những ngân hàng trung gian

Quản lý Nhà nước về tiền tệ cùng các hoạt động ngân hàng

Ngân hàng trung ương quản lý hoạt động toàn bộ hệ thống ngân hàng về tiền tệ. Nhằm đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn của hệ thống đó. Mặt khác, quản lý vĩ mô nhằm tăng trưởng nền kinh tế, ổn định tiền tệ, hạn chế thất nghiệp.

Quy định pháp luật về phân loại ngân hàng nhà nước

Ngân hàng thương mại Quốc doanh

Là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% nguồn vốn từ ngân sách của nhà nước. Hiện nay, để nâng cao tính hội nhập kinh thế cùng thu hút nguồn vốn thì các ngân hàng thương mại Quốc doanh bắt đầu ban hành nhiều cách thức như: Phát hành trái phiếu, cổ phần hóa ngân hàng nhằm nâng cao nguồn vốn ban đầu.

  • Ngân hàng Quốc danh bao gồm các ngân hàng:
  • Ngân hàng Nông nghiệp cùng Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).
  • Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank).
  • Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank).
  • Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB).

Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%

Là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần của ngân hàng đó.

Ngân hàng Thương mại Cổ phần bao gồm các ngân hàng:

  • Ngân hàng TMCP Đầu tư cùng Phát triển Việt Nam (BIDV)
  • Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
  • Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

Ngân hàng chính sách

Là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được Chính phủ Việt Nam đảm bảo khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng. Đồng thời ngân hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế cùng các khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác.

Ngân hàng chính sách bao gồm các ngân hàng:

  • Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

Danh sách các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước hiện nay

Ngân hàng chính sách

Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)

Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện tích cực các giải pháp của Chính phủ như việc tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, từ đó góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, giúp phát hiển kinh tế xã hội cho đất nước.

  • Tên giao dịch: The Vietnam Development Bank – VDB
  • Địa điểm: 25A Cát Linh, Hà Nội
  • Website: https://vdb.gov.vn

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)

Ngân hàng được thành lập dựa theo Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ với mục đích tách tín dụng chính sách khỏi tín dụng thương mại. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam hoạt động phi lợi nhuận cùng là ngân hàng phục vụ những người nghèo. Sự ra đời của ngân hàng này nhằm để người nghèo tiếp cận được những chủ trưởng cùng chính sách của Đảng, Nhà nước.

  • Tên giao dịch: Vietnam Bank for Social Policies – VBSP
  • Địa điểm: Tòa CC5, Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
  • Website: vpsp.org.vn

Ngân hàng Quốc doanh

Ngân hàng Nông nghiệp cùng Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

Đây là ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Từ nguồn vốn của mình, Agribanl đã cùng đang tạo nên nhiều thay đổi tích cực về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vấn đề việc làm, kết cấu hạ tầng nông thôn cùng ổn định kinh tế xã hội tại khu vực nông thôn Việt Nam.

  • Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Agribanl
  • Địa điểm: Số 02 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
  • Website: agribank.com.vn
  • Swift code: VBAAVNVX

Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB Bank)

  • Tên giao dịch: Construction Commercial One Member Limited Liability Bank – CBBank
  • Địa chỉ: 145-147-149 Hùng Vương – P.2 – TP Tân An – Long An
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng CB
  • Swift code: GTBAVNVX

CB có vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng cùng hệ thống 112 điểm hoạt động trên toàn quốc. Là Ngân hàng Nhà nước được hỗ trợ toàn diện của Vietcombank về quản trị, công nghệ, khách hàng, thanh khoản…Ngân hàng Xây dựng định hướng phát triển cùng trở thành một ngân hàng bán lẻ đa năng trên nền tảng công nghệ hiện đại.

Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Ocean Bank)

  • Tên giao dịch: Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank – OceanBank
  • Địa chỉ: 199 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng Oceanbank
  • Swift code: OJBAVNVX

Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (OceanBank) cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng đa năng, hiện đại, phù hợp nhu cầu mỗi khách hàng. OceanBank nỗ lực thực hiện kế hoạch hành động hướng về khách hàng bằng việc nâng cao chất lượng dịch vụ, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất.

Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)

Cái tên tiếp theo nằm trong danh sách ngân hàng việt nam thuộc sở hữu nhà nước là GPBank.

  • Tên giao dịch: Global Petro Commercial One Member Limited Bank – GP Bank
  • Địa chỉ: 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Thông tin chi tiết: Ngân hàng GP Bank
  • Swift code: GBNKVNVX

Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%

Ngân hàng TMCP Đầu tư cùng Phát triển Việt Nam (BIDV)

Nằm trong Top 30 ngân hàng có tài sản lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á, Top 1.000 ngân hàng tốt nhất trên thế giới (Tạp chí The Banker bình chọn), ngân hàng TMCP Đầu tư cùng Phát triển Việt Nam được các khách hàng trong cùng ngoài nước tin tưởng là một trong các thương hiệu uy tín cùng lớn nhất Việt Nam.

  • Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
  • Địa điểm: Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: bidv.com.vn
  • Swift code: BIDVVNVX

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)

Được thành lập từ năm 1988, VietinBank là ngân hàng thương mại lớn, đang giữ một vai trò quan trọng của ngành Ngân hàng Việt Nam. Hệ thống ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trải rộng toàn quốc với trên 1000 phòng giao dịch.

  • Tên giao dịch: Vietnam Joint Stock Commercial Banl of Indusstry and Trade
  • Địa điểm: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: www.vietinbank.vn
  • Swift code: ICBVVNVX

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VietcomBank)

VietcomBank là ngân hàng TMCP đầu tiên mà Chính phủ lựa chọn để thực hiện thí điểm cổ phần hóa. Từ đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã có những đóng góp vô cùng quan trọng trong sự ổn định cùng phát triển nền kinh tế của đất nước.

  • Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
  • Địa điểm: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: www.vietcombank.com.vn
  • Swift code: BFTVVNVX.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Thủ tục chấm dứt hợp đồng vay tiền ngân hàng trước kỳ hạn 2023
  • Nộp thuế đất ở ngân hàng nào theo hướng dẫn?
  • Năm 2022, Nợ xấu ngân hàng không trả có sao không?

Kiến nghị

Đội ngũ công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe, trả lời, cung cấp dịch vụ liên quan đến tư vấn luật tiền tệ Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Ngân hàng Nhà nước trực thuộc đơn vị nào theo hướng dẫn?”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như dò mã số thuế cá nhân . Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Vị trí cùng chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định sao?

Tại Điều 1 Nghị định 102/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) quy định như sau:
Vị trí cùng chức năng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là đơn vị ngang bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng cùng ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ cùng ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng cùng cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Trách nhiệm của Ngân hàng nhà nước liên quan tới bảo lãnh Chính phủ được quy định thế nào?

Tại Điều 59 Nghị định 91/2018/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Ngân hàng nhà nước liên quan tới bão lãnh Chính phủ như sau:
Thực hiện xác nhận đăng ký hoặc đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh cho đối tượng được bảo lãnh sau khi Bộ Tài chính phát hành Thư bảo lãnh.
Cập nhật cùngo cơ sở thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam các thông tin liên quan tới tình trạng khoản vay của đối tượng được bảo lãnh từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thế nào?

Tại Điều 3 Nghị định 102/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức
Vụ Chính sách tiền tệ.
Vụ Quản lý ngoại hối.
Vụ Thanh toán.
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
Vụ Dự báo, thống kê.
Vụ Hợp tác quốc tế.
Vụ Ổn định tiền tệ – tài chính.
Vụ Kiểm toán nội bộ.
Vụ Pháp chế.
Vụ Tài chính – Kế toán.
Vụ Tổ chức cán bộ.
Vụ Truyền thông.
Văn phòng.
Cục Công nghệ thông tin.
Cục Phát hành cùng kho quỹ.
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
Cục Quản trị.
Sở Giao dịch.
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Viện Chiến lược ngân hàng.
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
Thời báo Ngân hàng.
Tạp chí Ngân hàng.
Học viện Ngân hàng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com