1. Thẻ căn cước công dân gắn chip là gì?

Căn cước công dân được hiểu là những thông tin cơ bản về lai lịch và nhân dạng của một cá nhân.

Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh các thông tin cơ bản về lai lịch và nhân dạng của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Hiện nay, Việt Nam đã và đang triển khai cấp thẻ căn cước công dân có gắn chip điện tử cho người dân. Trên mẫu thẻ Căn cước công dân do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 06/2021/TT-BCA, so với các mẫu thẻ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân trước đây thì có thêm “chip điện tử”. Do đó, để phân biệt với các loại thẻ Căn cước công dân được cấp trước đây thì mọi người thường gọi với cái tên là “Căn cước công dân gắn chip”.

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

 

2. Mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chip

Thông tư 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 do Bộ công an ban hành đã quy định cụ thể về mẫu thẻ căn cước công dân. Đây cũng là mẫu thẻ Căn cước công dân đang triển khai cấp cho công dân Việt Nam.

Theo Thông tư này, mẫu thẻ Căn cước công dân như sau:

Mặt trước trình bày các thông tin gồm:

– Bên trái, từ trên xuống:

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Ảnh người được cấp thẻ Căn cước công dân;

+ Có giá trị đến.

– Bên phải từ trên xuống:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ

+ Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”;

+ Biểu tượng chip

+ Mã QR

+ Số

+ Họ và tên

+ NGày sinh

+ Giới tính

+ Quốc tịch

+ Quê quán

+ Nơi thường trú

 

Mẫu thẻ căn cước công dân gắn chip

Mặt trước

Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các nội dung:

– Bên trái, từ trên xuống:

+ Đặc điểm nhân dạng 

+ Ngày, tháng, năm

+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ

+ Dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ 

+ Chip điện tử

– Bên phải, từ trên xuống: 

+ Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái và Vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ căn cước công dân

+ Dòng MRZ.

Mẫu thẻ căn cước công dân gắn chip

Mặt sau

mặt sau căn cước công dân gắn chip

Hình ảnh thực tế mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip

Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân VIệt Nam sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

 

3. Ý nghĩa của số Căn cước công dân gắn chip

Số thẻ căn cước công dân gắn chip

Hình ảnh thực tế mặt trước thẻ Căn cước công dân

Số thẻ Căn cước công dân được thể hiện ở mặt trước thẻ Căn cước công dân, Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP thì Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, với 6 số đầu của Số Căn cước công dân chúng ta sẽ biết được chủ thẻ Căn cước công dân sinh ở thế kỷ nào, giới tính gì, sinh năm bao nhiêu và tỉnh/thành phố/quốc gia nơi đăng ký khai sinh của chủ thẻ.

Tại Thông tư 59/2021/TT-BCA thay thế Thông tư 07/2016/TT-BCA có quy định tại Điều 4 về Mã số trong số định danh cá nhân. Theo đó:

– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;

– Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Tuy nhiên, tại Thông tư này lại không thấy đính kèm các Phụ lục như hướng dẫn ở trên để tiện tra cứu.

Nếu bạn đọc muốn hiểu rõ hơn về nội dung này, thì tạm thời có thể tham khảo phụ lục I, II, III ban hành tại Thông tư 07/2016/TT-BCA (hết hiệu lực 01/07/2021).

Cụ thể, tại Phụ lục I của Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định về mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (3 số); Phụ lục II quy định về mã quốc gia (Việt Nam là : 000). Phụ lục II quy định về mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh như sau. Trong đó:

Mã thế kỷ sinh, mã giới tính sinh: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

– Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

– Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

– Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

– Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

– Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399):  Nam 8, nữ 9

Mã năm sinh thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Nếu bạn đã có thẻ Căn cước công dân thì hãy thử xác định ý nghĩa của Số căn cước công dân theo quy định mà chúng tôi chia sẻ trên đây để hiểu rõ hơn nhé.

 

4. Chip điện tử trên thẻ Căn cước công dân chứa đựng những thông tin gì?

Sở dĩ gọi là Căn cước công dân gắn chip là bởi mẫu thẻ Căn cước công dân mới này có thêm mã QR và chip điện tử (so với thẻ Chứng minh nhân dân và thẻ Căn cước công dân mã vạch trước đây). Trong đó:

Mã QR được in ở mặt trước, góc phải trên cùng của thẻ căn cước công dân gắn chip, lưu thông tin về số thẻ căn cước công dân, mã hóa toàn bộ các thông tin của chủ thẻ như: Họ tên, năm sinh, địa chỉ và ngày cấp căn cước công dân. Bằng mã QR này, khi sử dụng điện thoại thông minh để quét mã thì có thể thu thập được thông tin về số chứng minh nhân dân cũ, họ tên của chủ thẻ rất thuận tiện cho việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan mà không cần phải xuất trình nhiều giấy tờ, thủ tục khác.

Chip điện tử trên Thẻ Căn cước công dân lưu trữ thông tin gồm: Số căn cước công dân, họ và tên, họ và tên khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc; tôn giáo; quê quán; nơi đăng ký thường trú; đặc điểm nhân dạng; ngày cấp; ngày hết hạn; họ tên cha/mẹ, vợ/chồng; số chứng minh nhân dân đã được cấp; ảnh chân dung; đặc điểm vân tay hai ngón trỏ…

Chỉ những cơ quan chức năng được trang bị đầu đọc chip chuyên dụng mới có thể quét và trích xuất thông tin từ chip điện tử trên Căn cước công dân.

Theo Bộ Công an, chip được gắn trên thẻ căn cước coogn dân là để lưu trữ các thông tin của công dân trên thẻ căn cước công dân với mục tiêu tạo điều kiện cho công dân thực hiện các giao dịch hành chính liên quan, nâng cao hiệu của thực thi nhiệm vụ triển khai Chính phủ điện tử, Chính phủ số trong giai đoạn hiện nay. Chip điện tử không có chức năng định vị, theo dõi vị trí của công dân, việc tích hợp, sử dụng thông tin trên chip tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.

Theo Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025  thì trong thời gian tới đây, nhiều giấy tờ cá nhân sẽ được tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Theo đó, từng bước thay thế các giấy tờ cá nhân trên cơ sở tích hợp, xác thực các thông tin, giấy tờ cá nhân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để chỉ cần sử dụng thẻ Căn cước công dân, ứng dụng Định danh điện tử quốc gia, trong đó thưc hiện ngay đối với một số giấy tờ như: Bảo hiểm y tế, bằng lái xe, giấy phép lái xe, mã số chứng chỉ hoặc giấy phép hành nghề, tiêm chủng, y tế, giáo dục, thẻ cán bộ, công chức, viên chức…

Như vậy, nếu triển khai hoàn thiện theo đề án này thì tới đây người dân có thể sử dụng thẻ Căn cước công dân để thay thế một số giấy tờ quan trọng như: thẻ Bảo hiểm y tế, bằng lái xe, giấy phép lái xe, chứng chỉ hành nghề, thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện các thủ tục liên quan cần thiết.

 

5. Dãy chữ và số MRZ ở mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip có ý nghĩa gì?

Dòng MRZ là dòng thông tin cuối cùng ở mặt sau của thẻ Căn cước công dân. Những ký tự tại dòng MRZ này không được sử dụng trong các thủ tục hành chính như Số Căn cước công dân. Tuy nhiên, dòng MRZ này lại chứa đựng rất nhiều thông tin quan trọng về nhân thân của chủ thẻ, bởi đây chính là khu vực để máy quét đọc chíp. Và để biết được thông tin gì chứa đựng trong dòng MRZ chỉ có thông qua máy đọc chip, bằng mắt thường chúng ta chỉ nhận diện được tên của chủ thẻ Căn cước công dân mà thôi.

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về một số nội dung mà bạn đọc thắc mắc về ý nghĩa của các thông tin trên thẻ Căn cước công dân gắn chip. Hy vọng, bài viết sẽ giúp bạn đọc phần nào hiểu được ý nghĩa, giá trị của các thông tin trên Căn cước công dân gắn chip. Mọi vướng mắc pháp lý cần tham vấn ý kiến Luật sư của LVN Group mời liên hệ tới Hotline 1900.0191 để được tư vấn hỗ trợ trực tiếp bởi Luật sư của Luật LVN Group. Rất mong nhận được sự hợp tác!