Vậy Luật sư của LVN Group cho tôi hỏi sau khi xây xong, thì xin cấp giấy chứng nhận QSD nhà ở như thế nào & chi phí là khoản bao nhiêu ạ? Có GPXD số : 4973 Do UBND Quận 12 cấp ngày 18/09/2015.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu hỏi được biên tập từ bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai – Công ty luật LVN Group.
Luật sư tư vấn pháp luật đất đai gọi: 1900.0191
Trả lời:
Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật LVN Group. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Căn cứ pháp lý:
Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
2. Nội dung phân tích:
2.1/ Trước tiên, các bạn cần phải xem xét mình có thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hay không.
Căn cứ theo Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Luật nhà ở 2014 Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở
“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật;
c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này.
Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn.”
Như vậy, bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng quyền sử dụng nhà ở.
2.2/ Sau khi xác định, mình đủ điều kiện được cấp GCN QSDĐ, QSHNO thì bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng kí
Theo như trường hợp của bạn chúng tôi hiểu rằng bạn chưa thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cho đăng ký lần đầu gồm:
– Đơn đăng ký, cấp GCN QSDĐ, QSHNO theo Mẫu số 04/ĐK.
– 01 trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên.
– 01 trong các giấy tờ quy định tại Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của TAND về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
2.3/ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, bạn nộp hồ sơ theo quy định sau:
* Hình thức nộp hồ sơ:
– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực.
– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
Trường hợp nộp bản sao thì khi nhận GCN, người được cấp GCN phải nộp bản chính các giấy tờ về QSDĐ cho cơ quan trao GCN để chuyển lưu trữ theo quy định, trừcác giấy tờ là giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
– Nộp bản chính giấy tờ.
Tương ứng với các hình thức nộp hồ sơ này, khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục, thì người nộp hồ sơ cũng được lựa chọn một trong các hình thức nêu trên.
* Cơ quan có thẩm quyền cấp GCN QSDĐ, QSHNO
– Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp GCN QSDĐ, GCN QSHNO, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:
+ Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới GCN.
+ Cấp đổi, cấp lại GCN, GCN QSHNO, GCN quyền sở hữu công trình xây dựng.
– Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định thì việc cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp trên như sau:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ UBND cấp huyện cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
2.4/ Các khoản tiền phải nộp khi làm thủ tục cấp GCN QSDĐ, QSHNO
– Tiền sử dụng đất: tùy trường hợp, mà bạn phải nộp tiền sử dụng đất:
Việc nộp tiền sử dụng đất được thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Lệ phí trước bạ:
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) X Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với nhà, đất là 0.5%.
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ là giá do UBND cấp tỉnh ban hành.
– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: Không quá 1.500 đồng/m2.
– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Cấp mới: không quá 100.000 đồng/giấy.
– Cấp lại, cấp đổi, bổ sung vào GCN: không quá 50.000 đồng/giấy.
Với hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất:
– Cấp mới: 25.000 đồng/giấy.
– Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào GCN: 20.000 đồng/giấy.
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0191 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật đất đai qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật LVN Group