1. Chất thải nguy hại là gì?

Luật bảo vệ môi trường năm 2014 giải thích: Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

Tổ chức, cá nhân có dự án, cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và đáp ứng các điều kiện về cơ sở xử lý chất thải nguy hại lập hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý chất thải nguy hại, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

2.1. Trường hợp cấp lại giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Khoản 1 Điều 11 Nghị định 38/2015/NĐ-CP quy định, Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được cấp lại trong các trường hợp sau:

a) Giấy phép xử lý chất thải nguy hại hết thời hạn;

b) Đổi từ giấy phép quản lý chất thải nguy hại đã được cấp theo các quy định trước ngày Nghị định này có hiệu lực;

c) Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng.

Quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định 38 không áp dụng đối với việc cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được cấp lại, điều chỉnh với thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày cấp lại, điều chỉnh; trừ trường hợp chủ xử lý chất thải nguy hại chỉ đề nghị điều chỉnh một phần của Giấy phép và giữ nguyên thời hạn của Giấy phép đã được cấp.

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Điều 18 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại gồm:

a) Đơn đăng ký theo quy định tại Phụ lục 5 (A.2) ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các báo cáo, bản sao các biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 5 (B.2) ban hành kèm theo Thông tư này.

2.2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định:

– Thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại  chậm nhất là 03 (ba) tháng trước ngày Giấy phép hết hạn hoặc trong thời gian 01 (một) tháng kể từ ngày phát hiện Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;

– Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan cấp phép cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại . Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp phép lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở xử lý chất thải nguy hại  theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Thông tư này và tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở.

3. Điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

3.1. Trường hợp điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

khoản 2 Điều 11 Nghị định 38/2015/NĐ-CP quy định: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được điều chỉnh khi có thay đổi về: Địa bàn hoạt động; số lượng và loại chất thải nguy hại được phép xử lý; các phương tiện, hệ thống, thiết bị cho việc vận chuyển và xử lý chất thải (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng); số lượng trạm trung chuyển; số lượng cơ sở xử lý chất thải nguy hại.

3.2. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Điều 19 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định về hồ sơ đăng ký điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại bao gồm:

a) Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 (A.1) ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các hồ sơ, giấy tờ về thay đổi, bổ sung so với hồ sơ cấp lần đầu Giấy phép xử lý CTNH (nếu có);

c) Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung, các báo cáo, bản sao các biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 5 (B.3) ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo quy định tại Phụ lục 5 (C) ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp có bổ sung các hệ thống, thiết bị xử lý thuộc đối tượng phải thực hiện vận hành thử nghiệm.

Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được thực hiện theo thủ tục cấp lần đầu Giấy phép xử lý chất thải được quy định tại Điều 17 Thông tư này. Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp phép lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Các trường hợp không yêu cầu vận hành thử nghiệm:

a) Thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động (không bao gồm việc thay đổi địa điểm cơ sở xử lý);

b) Thay đổi địa điểm, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại ;

c) Thay đổi, bổ sung: hệ thống, phương tiện, thiết bị cho việc đóng gói, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế chất thải nguy hại ; hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại  mà không trực tiếp gây tác động xấu đến môi trường;

d) Bổ sung loại chất thải nguy hại  có tính chất, phương án xử lý tương tự các chất thải nguy hại  hoặc nhóm chất thải nguy hại  đã được vận hành thử nghiệm và cấp phép;

e) Tăng số lượng, khối lượng loại chất thải nguy hại  đã được cấp phép.

Việc cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại  được thực hiện bằng một trong hai hình thức:

a) Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại  thay thế Giấy phép trước đó với thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày cấp;

b) Cấp bổ sung Phụ lục kèm theo Giấy phép xử lý chất thải nguy hại  đã được cấp, trong đó nêu rõ nội dung điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp. Thời hạn của Giấy phép đã được cấp không thay đổi khi được điều chỉnh bằng hình thức cấp bổ sung phần Phụ lục.

4. Thu hồi Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Điều 21 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định việc thu hồi Giấy phép xử lý chất thải nguy hại  hoặc Giấy phép quản lý chất thải nguy hại được thực hiện trong các trường hợp:

a) Vi phạm các quy định về quản lý chất thải nguy hại  hoặc quy định trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại , Giấy phép quản lý chất thải nguy hại  đến mức độ phải thu hồi theo quy định của pháp luật;

b) Chủ xử lý chất thải nguy hại  không hoạt động sau 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại  trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Chủ vận chuyển chất thải nguy hại , chủ xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại , chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại , chủ xử lý chất thải nguy hại  chấm dứt hoạt động về chất thải nguy hại  hoặc phá sản, giải thể.

Cơ quan cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép do mình cấp, trong đó nêu rõ tên tổ chức, cá nhân bị thu hồi, mã số quản lý chất thải nguy hại , ngày cấp, căn cứ, lý do thu hồi.

5. Mẫu Đơn đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại 

………..(1)………..

_______

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày … tháng … năm ……

ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Kính gửi: (tên cơ quan cấp phép)

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

Địa chỉ văn phòng:

Điện thoại:                Fax:                 E-mail:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:              ngày cấp:     nơi cấp:

Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:           ngày cấp:           nơi cấp:

Mã số QLCTNH hiện có:

Giấy phép quản lý CTNH hoặc xử lý CTNH có giá trị đến ngày:

Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):

Đề nghị cấp lại Giấy phép xử lý CTNH với lý do sau:

1.……………………….

2………………………..

Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp lại Giấy phép xử lý CTNH.

 

……………….(2)………………..

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 Hồ sơ kèm theo:

1………..

2………..

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý CTNH;

(2) Người có thẩm quyền ký của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý CTNH.

6. Bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Bộ hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép xử lý chất thải nguy hại bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, tài liệu trình bày theo cấu trúc như sau:

1. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp lại trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp phép gần nhất thì không phải báo cáo), bao gồm:

1.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường

1.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải

1.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe

1.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố

1.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm

2. Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh).

7. Bộ hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Bộ hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:

Áp dụng mẫu hồ sơ đăng ký cấp Giấy xử lý chất thải nguy hại nhưng chỉ trình bày những  nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung.

Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký điều chỉnh Giấy phép bao gồm:

15. Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung.

16. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo), bao gồm:

16.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường

16.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải

16.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe

16.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố

16.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm

17. Bản sao tất cả các biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian từ thời điểm được cấp phép gần nhất đến trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh).

Lưu ý:

– Đối với bộ hồ sơ được nộp lại sau khi sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn của cơ quan cấp phép thì phải gửi kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung;

– Trường hợp tổ chức, cá nhân muốn đổi bộ hồ sơ kèm theo các Giấy phép đã được cấp thì lập hồ sơ như cấp lần đầu cho cơ quan cấp phép xem xét khi cấp lại, điều chỉnh Giấy phép.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Môi trường – Công ty luật LVN Group