1. Appendix contract là gì?

Appendix contract mang nghĩa là Phụ lục hợp đồng, đây được xem là một thuật ngữ tương đương cùng với “Annex contract” và được dịch nghĩa sang tiếng anh The appendix of the contract is an attached part of the contract with the purpose of stipulating the content and terms of the contract before reaching agreement and signing.

Từ đấy, cũng có thể suy ra rằng phụ lục hợp đồng là một bộ phận hợp đồng mang hiệu lực như hợp đồng, phụ lục hợp đồng sẽ quy định rõ một vài chi tiết về điều khoản hoặc sửa đổi, bổ sung trong hợp đồng.

– Một số ví dụ về thuật ngữ Appendix contract

–  Based on the appendix of this contract, it is made according to the service requirements of customers sent to us.

Dịch nghĩa:  Căn cứ vào phụ lục hợp đồng của hợp đồng này được lập theo yêu cầu dịch vụ của quý khách hàng gửi cho chúng tôi.

–  They shall be set forth in the country’s Appendix I and may include precise limitations on the imposition of offsets in any contract subject to this Agreement.

Dịch nghĩa:  Chúng có thể được đặt ra trong Phụ lục I của nước đó và có thể bao gồm những hạn chế cụ thể về việc áp đặt các biện pháp đền bù trong các hợp đồng theo Hiệp định này.

– If Party B would like to use the areas which are not stipulated in this Contract, Party B must inform Party A, then both Parties shall discuss and make an appendix to the Contract.

Dịch nghĩa: Nếu Bên B có nhu cầu sử dụng những phần diện tích không ghi trong hợp đồng thì Bên B phải thông báo cho Bên A biết, hai bên sẽ thảo luận và lập phụ lục hợp đồng.

– Most real estate companies liquidated old capital-contributing contracts and replaced the name of new buyers or set up contract appendices.

Dịch nghĩa: Hầu hết các công ty bất động sản thanh lý hợp đồng góp vốn đầu tư cũ và thay thế tên của người mua mới hoặc lập phụ lục hợp đồng.

 

2. Phụ lục hợp đồng được lập và có hiệu lực vào thời điểm nào?

Trong quá trình hai bên đạt được thỏa thuận, có nhiều điều khoản không thể quy định chi tiết trong hợp đồng. Để thuận tiện hơn cho các bên trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, các bên sẽ quy định chi tiết điều khoản này trong một phụ lục. Khi đó, hợp đồng sẽ được chuẩn bị khi cần phải giải thích và soạn thảo các điều khoản của thỏa thuận. Các bên thường chuẩn bị phụ lục khi: 

Đồng thời soạn thảo hợp đồng. Khi hai bên ký kết hợp đồng thì không chỉ ký phụ lục hợp đồng. Sau khi hợp đồng được ký kết và hợp đồng có hiệu lực thì các văn bản đính kèm cũng sẽ có hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ, khi phát hiện các điều khoản chưa rõ ràng, các bên cũng có thể thỏa thuận bổ sung các phụ lục để điều chỉnh vấn đề đó. Phụ lục phải ghi rõ nội dung và thời điểm có hiệu lực của việc sửa đổi, bổ sung.

 

3. Nội dung của phụ lục hợp đồng

Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.

Trong trường hợp nếu như có mâu thuẫn giữa phụ lục hợp đồng và các điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ khi nó mang những thỏa thuận khác từ đôi bên. Nếu một bên chấp nhận một hợp đồng trong đó có các điều khoản bổ sung xung đột với các điều khoản của hợp đồng, thì các điều khoản đó được coi là đã được sửa đổi.

Trong trường hợp nếu phụ lục hợp đồng vô hiệu thì hợp đồng vẫn có hiệu lực, còn nếu hợp đồng vô hiệu một phần hoặc toàn bộ thì phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu cùng với các điều khoản vô hiệu trong hợp đồng.

 

4. Phụ lục hợp đồng tiếng Anh là gì?

Phụ lục hợp đồng tiếng anh còn có tên gọi khác ngoài Appendix contract thì còn được gọi là Contract annex, chúng mang nghĩa tương đương nhau trong nhiều trường hợp. Bạn đọc có thể sử dụng một trong hai từ để sử dụng sao cho phù hợp.

– The State Attorney also said Modric falsely claimed he had signed such an annex every time he extended his contract.

Dịch nghĩa: Luật sư cũng cho biết Modric giả vờ tuyên bố rằng đã ký một phụ lục đó mỗi khi ông gia hạn hợp đồng.

– Parties may agree on documents attached to the project contract(including annexes and other documents and papers) which aim to certify or specify contents of the project contract.

Dịch nghĩa: Các bên có thể thỏa thuận tài liệu kèm theo hợp đồng dự án( gồm các phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác) nhằm xác nhận hoặc quy định chi Tiết những nội dung của hợp đồng dự án.

 

5. Một số cụm từ liên quan đến phụ lục hợp đồng tiếng Anh

– Phụ lục hợp đồng tiếng Anh là Contract annex.

– Nguyên tắc ký phụ lục hợp đồng tiếng Anh là: Principles of signing contract annexes.

  • The principles of signing of construction contracts prescribed at Point a, Clause 2, Article 138 of this Law are adhered to. Dịch nghĩa:  Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật này

– Phụ lục hợp đồng kinh tế tiếng Anh là: Appendix economic contracts

  • To sign and organize the implementation of the economic contracts already signed with partners. Dịch nghĩa:  Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với các đối tác

– Khi nào phải ký phụ lục hợp đồng xây dựng tiếng Anh là When to sign annexes to construction contracts

– Mẫu phụ lục hợp đồng tiếng Anh là: Appendix contract form.

  • Based on the appendix of this contract, it is made according to the service requirements of customers sent to us. Dịch nghĩa:  Căn cứ vào phụ lục hợp đồng của hợp đồng này được lập theo yêu cầu dịch vụ của quý khách hàng gửi cho chúng tôi.
  • They shall be set forth in the country’s Appendix I and may include precise limitations on the imposition of offsets in any contract subject to this Agreement. Dịch nghĩa:  Chúng có thể được đặt ra trong Phụ lục I của nước đó và có thể bao gồm những hạn chế cụ thể về việc áp đặt các biện pháp đền bù trong các hợp đồng theo Hiệp định này.

– Mẫu phụ lục hợp đồng mua bán tiếng Anh là: Appendix form of sale contract.

  • The applicant must submit the application form accompanied with a contract of sale and proof ofpayment of at least €200,000(excluding vat). Dịch nghĩa:  Người nộp đơn phải nộp mẫu đơn kèm với hợp đồng mua bán và chứng từ đã thanh toán ít nhất là 200,000 Euro( chưa bao gồm VAT).

– Phụ lục hợp đồng xây dựng tiếng Anh là Appendix construction contract.

  • The international construction contract. Hợp đồng xây dựng quốc tế.
  • Other construction contract; Hợp đồng xây dựng khác;
  • Process of signing construction contract. Quy trình ký hợp đồng thi công.
  • The construction contract must be clear. Hợp đồng xây dựng phải rõ ràng.
  • Management of the construction investment costs and construction contract; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng;
  • I will give you a construction contract. Mình sẽ gửi cho bạn hợp đồng xây lắp.
  •  Adjustment of the construction contract; Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
  • Signing a construction contract with Laguna Co. Vinahouse ký kết hợp đồng xây dựng với Laguna Huế….

– Hiệu lực của phụ lục hợp đồng tiếng Anh là Validity of contract annexes.

  • This case relates to the issue of the validity of a contract between two parties involved in an international arbitration under the arbitration rules of the Milan Chamber of Arbitration. Dịch nghĩa:  Trường hợp này liên quan đến vấn đề hiệu lực của hợp đồng giữa hai bên liên quan đến trọng tài quốc tế theo quy định trọng tài của Milan Phòng Trọng tài.
  • The presumption of separability in international arbitration means that the validity of an international arbitration agreement is separate and analyzed independently from the rest of a contract. Dịch nghĩa: Các giả định của sự phân chia trong trọng tài quốc tế có nghĩa là tính hợp lệ của thoả thuận trọng tài quốc tế là riêng biệt và phân tích độc lập với phần còn lại của hợp đồng.

– Điều khoản phụ lục hợp đồng tiếng Anh là Terms appendix contract.

Trên đây là những tư vấn của Luật LVN Group về nội dung appendix contract là gì? gửi tới quý độc giả cũng có thể hiểu được đầy đủ nhất.  Hy vọng những thông tin chúng tôi vừa cung cấp hữu ích với bạn đọc. Nếu còn bất kỳ vướng mắc xin hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn trực tuyến để được hỗ trợ kịp thời. Luật LVN Group xin chân thành cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!