1. Nguyên tắc xác định giá nước sạch

Theo Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chinh quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt thì nguyên tắc tính giá nước được xác định cụ thể như sau:

– Giá nước sạch được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác, sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận;

– Giá nước sạch phải phù hợp với chất lượng nước, định mức kinh tế – kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch (sau đây gọi là đơn vị cấp nước) và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết kiệm; khuyến khích các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất thoát, thất thu nước sạch, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất, phân phối nước sạch.

– Giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) quyết định phải đảm bảo phù hợp với khung giá nước sạch quy định tại Điều 3 Thông tư này. Đối với khu vực đặc thù (vùng nước ngập mặn, vùng ven biển, vùng có điều kiện sản xuất nước khó khăn), trường hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, cung ứng nước sạch ở các vùng này cao làm giá bán lẻ nước sạch bình quân của đơn vị cấp nước sau khi Sở Tài chính thẩm định phương án giá nước sạch cao hơn mức giá tối đa trong khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu sử dụng nước sạch và thu nhập của người dân để quyết định giá bán nước sạch cho phù hợp.

Theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 44/2021/TT-BTC, thì khung giá nước sạch sinh hoạt được quy định cụ thể như sau:

STT Loại Giá tối thiểu (đồng/ m3) Giá tối đa (đồng/ m3)
1 Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 3.500 18.000
2 Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 3.000 15.000
3 Khu vực nông thôn 2.000 11.000

Khung giá nước sạch này đã được bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân so Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. 

Thẩm quyền quyết định giá nước sạch:

Theo quy định tại Điều 54 Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BXD ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Bộ Xây dựng về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước  thì thẩm quyền quyết định giá nước được xác định như sau:

– Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt trên phạm vi toàn quốc.

– Ủy ban ân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án giá nước sạch do đơn vị cấp nước trình và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt cụ thể trên địa bàn của tỉnh phù hợp với khung giá do Bộ Tài chính ban hành.

– Đơn vị cấp nước tự quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác bảo đảm phù hợp với phương án giá nước đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

– Giá nước sạch bán buôn do đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ tự thoả thuận, trong trường hợp không thống nhất được thì một trong hai bên (hoặc cả hai bên) có quyền yêu cầu tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật.

 

2. Bảng khung giá nước sạch sinh hoạt tại Thành phố Hà Nội

Theo Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 09 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá bán nước sinh hoạt trên địa bàn Thành Phố Hà Nội thì đơn giá nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay được quy định như sau:

– Thứ nhất, định mức sử dụng nước 10 m3 đầu tiên: đơn giá là 5.973 đồng/ m3.

– Thứ hai, định mức sử dụng nước từ trên 10 m3 đến 20 m3: đơn giá là 7.052 đồng/ m3

– Thứ ba, định mức sử dụng nước từ trên 20 m3 đến 30 m3: đơn giá là 8.669 đồng/ m3.

– Thứ tư, định mức sử dụng nước từ trên 30 m3: đơn giá là 15.929 đồng/ m3.

Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Ngoài ra, Nhà nước đã điều chỉnh mức giá khác ưu ái hơn với hộ nghèo để tạo điều kiện cung cấp đầy đủ nhu cầu thiết yếu về việc sử dụng nước sạch của các hộ nghèo và cận nghèo. Do đó, giá nước sạch cho hộ nghèo ở Hà Nội được quy định như sau:

– Định mức sử dụng nước 10 m3 đầu tiền là: 3.600 đồng/ m3 

– Định mức sử dụng nước từ 10 m3 đến 20 m3 là: 4.500 đồng/ m3 

– Định mức sử dụng nước từ 20 m3 đến 30 m3 là: 5.600 đồng/ m3 

– Định mức sử dụng nước trên 30 m3 là: 6.700 đồng/ m3

Lưu ý:

– Các hộ gia đình tại các khu dân cư, các khu chung cư sử dụng nước với mục đích sinh hoạt. Mỗi hộ gia đình được đăng ký sử dụng nước sinh hoạt tại một hợp đồng sử dụng nước;

– Nhà riêng, hộ gia đình do người nước ngoài sử dụng trực tiếp hoặc đại diện hợp pháp ký hợp đồng với Công ty Nước sạch; 

– Sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) thì cứ 04 người tính là một hộ sử dụng nước, được áp dụng giá nước sinh hoạt.

– Đối với các trường hợp cung cấp nước sạch không thuộc hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh của thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt cho từng dự án cụ thể.

 

3. Bảng khung giá nước sạch sinh hoạt tại Thành phố Hồ Chí Minh

Theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh lộ trình 2019 – 2022, được sửa đổi bởi Quyết định 02/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 thì đơn giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay được quy định như sau:

– Thứ nhất, định mức sử dụng nước đến 4 m3/ người/ tháng:

+ Hộ dân cư: đơn giá năm 2022 là 6.700 đồng/ m3 

+ Riêng hộ nghèo và cận nghèo: đơn giá năm 2022 là 6.300 đồng/ m3 

– Thứ hai, định mức sử dụng nước từ 4 m3 đến 6 m3/ người/ tháng: đơn giá năm 2022 là 12.900 đồng/ m3

– Thứ ba, định mức sử dụng nước từ trên 6 m3/ người/ tháng: đơn giá năm 2022 là 14.400 đồng/ m3

Đơn giá nêu trên chưa bao gồm Thuế giá trị gia tăng.

Đối tượng sử dụng nước theo khung bảng giá trên sẽ bao gồm:

– Đối tượng các hộ dân cư:

+ Các hộ dân cư sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

+ Các khu dân cư, chung cư, khu lưu trú công nhân, các cư xá, ký túc xá; các cơ sở xã hội, cơ sở chữa bệnh – cai nghiện thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.

– Hộ nghèo và hộ cận nghèo là những hộ dân cư trên địa bàn thành phố (căn cứ Sổ hộ khẩu thường trú hoặc Sổ tạm trú) có Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Định mức sử dụng nước sạch được xác định trên số nhân khẩu thường trú và tạm trú dài hạn căn cứ theo sổ hộ khẩu thường trú, sổ tạm trú hoặc số định danh cá nhân. Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh) có hay không có hợp đồng thuê nhà, được cấp định mức nước sinh hoạt căn cứ giấy xác nhận tạm trú của cơ quan đăng ký cư trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.

Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.0191 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua Email để được giải đáp. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật LVN Group.