Ngày 23/04/2020, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 1370/QĐ-BCĐ ban hành Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại chợ đầu mối, chợ truyền thống (có nhà lồng), siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn Thành phố gồm:
– Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại chợ đầu mối.
– Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại chợ truyền thống (có nhà lồng).
– Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại siêu thị, trung tâm thương mại.
I. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại chợ đầu mối
I.1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1)
Có sơ đồ hướng dẫn lối vào, lối ra riêng biệt:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không có sơ đồ hướng dẫn lối ra, lối vào | 0 điểm |
– Có sơ đồ hướng dẫn lối ra, lối vào | 10 điểm |
I.2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2)
Xây dựng và triển khai tránh ùn tắc xe vận chuyển hàng hóa tại cổng chợ:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không có phương án tránh ùn tắc xe | 0 điểm |
– Có phương án tránh ùn tắc xe | 10 điểm |
I.3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3)
Trang bị bồn rửa tay, xà phòng, dung dịch sát khuẩn… cho nhân viên, thương nhân và khách hàng tại các lối ra vào và các khu vực khác (khu vực trong nhà lồng, khu nhà vệ sinh…): Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị các biện pháp rửa tay | 0 điểm |
– Có trang bị nhưng không đầy đủ | 05 điểm |
– Có trang bị đầy đủ ở lối ra vào và các khu vực khác (khu vực trong nhà lồng, khu nhà vệ sinh…) | 10 điểm |
I.4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4)
Bố trí bảo vệ thực hiện đo thân nhiệt và nhắc nhở nhân viên, thương nhân, người lao động và khách đeo khẩu trang khi vào chợ: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đo thân nhiệt và không nhắc đeo khẩu trang | 0 điểm |
– Có đo thân nhiệt và yêu cầu đeo khẩu trang | 10 điểm |
I.5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5)
Phát loa nhắc nhở khách hàng, nhân viên thường xuyên thực hiện biện pháp phòng chống dịch Covid-19 (đeo khẩu trang, giữ khoảng cách tối thiểu,…):
Đặc điểm | Điểm số |
– Không phát loa | 0 điểm |
– Phát loa 2 giờ/lần | 05 điểm |
– Phát loa 1 giờ/lần | 10 điểm |
I.6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6)
Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn đối với nền nhà, lối đi trong chợ và các khu vực công cộng bằng dung dịch tẩy rửa ít nhất 1 lần/ngày:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
I.7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7)
Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn đối với khu vực nhà vệ sinh chung:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Từ 1 lần đến 3 lần/ngày | 05 điểm |
– Ít nhất 4 lần/ngày | 10 điểm |
I.8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8)
Thực hiện thu gom rác và đưa đi xử lý đúng nơi quy định:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị | 0 điểm |
– Có trang bị | 10 điểm |
I.9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9)
Cán bộ, nhân viên (nhân viên quản lý nhà lồng, bảo vệ, nhân viên giữ xe…) được trang bị thiết bị bảo hộ: khẩu trang cho từng nhân viên:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị | 0 điểm |
– Có trang bị | 10 điểm |
I.10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10)
Công khai thông tin liên lạc của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại đơn vị:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị | 0 điểm |
– Có trang bị | 10 điểm |
Ghi chú: Việc đánh giá thực hiện như sau:
1. Đánh giá Tiêu chí an toàn (TCAT):
TCAT= (TP1 + TP2 + TP3 + … + TP10)/100.
2. Nếu TCAT bằng:
– Đạt từ 80 điểm trở lên: Đơn vị đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng, chống dịch COVID-19, được hoạt động;
– Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Đơn vị tương đối đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, được hoạt động nhưng phải thực hiện khắc phục ngay các tiêu chí không đạt trong vòng 1 tuần kể từ khi có kết quả đánh giá và được Ủy ban nhân dân địa phương kiểm tra định kỳ;
– Đạt dưới 50 điểm: Đơn vị không đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, đơn vị tạm dừng hoạt động; đồng thời, khắc phục ngay các tiêu chí theo hướng dẫn để được hoạt động trở lại.
– Các tiêu chí bắt buộc không được 0 điểm: tiêu chí số 3, tiêu chí số 4. Trường hợp các tiêu chí này bị 0 điểm, đơn vị tạm dừng hoạt động và chỉ mở cửa hoạt động trở lại khi đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên./.
II. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại chợ truyền thống (có nhà lồng)
II.1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1)
Trang bị bồn rửa tay, xà phòng, dung dịch sát khuẩn… cho nhân viên, thương nhân và khách hàng tại các lối ra vào và khu vực khác (khu vực trong nhà lồng, khu nhà vệ sinh…): Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị các biện pháp rửa tay | 0 điểm |
– Có trang bị nhưng không đầy đủ | 05 điểm |
– Có trang bị ở lối ra vào và các khu vực khác (khu vực trong nhà lồng khu nhà vệ sinh…) | 10 điểm |
II.2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2)
Bố trí bảo vệ tại cổng ra vào chợ để kiểm soát, nhắc nhở nhân viên, thương nhân và khách đeo khẩu trang khi vào chợ: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không nhắc nhở đeo khẩu trang | 0 điểm |
– Có nhắc nhở đeo khẩu trang | 10 điểm |
II.3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3)
Bố trí bảo vệ thực hiện đo thân nhiệt cho nhân viên, thương nhân và khách khi vào chợ:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đo thân nhiệt | 0 điểm |
– Có đo thân nhiệt | 10 điểm |
II.4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4)
Bố trí nhân viên thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở người dân mua sắm tại chợ thực hiện các biện pháp phòng chống dịch trong nhà lồng chợ: không tụ tập đông người, giữ khoảng cách tối thiểu, không tháo khẩu trang khi trao đổi, mua sắm…:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không bố trí nhân viên nhắc nhở | 0 điểm |
– Có bố trí nhân viên nhắc nhở | 10 điểm |
II.5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5)
Phát loa nhắc nhở khách hàng, nhân viên thường xuyên thực hiện biện pháp phòng chống dịch Covid-19 (đeo khẩu trang, giữ khoảng cách tối thiểu,…):
Đặc điểm | Điểm số |
– Không phát loa | 0 điểm |
– Phát loa 2 giờ/lần | 05 điểm |
– Phát loa 1 giờ/lần | 10 điểm |
II.6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6)
Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn đối với nền nhà, lối đi trong chợ và các khu vực công cộng bằng dung dịch tẩy rửa ít nhất 1 lần/ngày:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
II.7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7)
Thực hiện khử khuẩn đối với khu vực nhà vệ sinh chung:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Từ 1 lần đến 3 lần/ngày | 05 điểm |
– Ít nhất 4 lần/ngày | 10 điểm |
II.8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8)
Thực hiện thu gom rác và đưa đi xử lý đúng nơi quy định:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
II.9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9)
Trang bị khẩu trang cho từng cán bộ, nhân viên (nhân viên quản lý, bảo vệ…) của đơn vị:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị | 0 điểm |
– Có trang bị | 10 điểm |
II.10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10)
Công khai thông tin liên lạc của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại đơn vị:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
Ghi chú: Việc đánh giá thực hiện như sau:
1. Đánh giá Tiêu chí an toàn (TCAT):
TCAT= (TP1 + TP2 + TP3 + … + TP10)/100.
2. Nếu TCAT bằng:
– Đạt từ 80 điểm trở lên: Đơn vị đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, được hoạt động;
– Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Đơn vị tương đối đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, được hoạt động nhưng phải thực hiện khắc phục ngay các tiêu chí không đạt trong vòng 1 tuần kể từ khi có kết quả đánh giá và được Ủy ban nhân dân địa phương kiểm tra định kỳ;
– Đạt dưới 50 điểm: Đơn vị không đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, đơn vị tạm dừng hoạt động; đồng thời, khắc phục ngay các tiêu chí theo hướng dẫn để được hoạt động trở lại;
– Các tiêu chí bắt buộc không được 0 điểm: tiêu chí số 1, tiêu chí số 2. Trường hợp các tiêu chí này bị 0 điểm, đơn vị tạm dừng hoạt động và chỉ mở cửa hoạt động trở lại khi đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên./.
III. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 tại siêu thị, trung tâm thương mại
III.1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1)
Có sơ đồ hướng dẫn lối vào, lối ra riêng biệt:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
III.2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2)
Tại khu vực quầy thu ngân của siêu thị hay các quầy thu ngân tại các khu vực mua sắm của trung tâm thương mại có kẻ vạch giãn cách giữa các khách hàng xếp hàng khi thanh toán:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện bố trí các vạch hoặc điểm giữa khách hàng với khách hàng | 0 điểm |
– Dưới 2 m đến 1,5 m | 05 điểm |
– Từ 2 m trở lên | 10 điểm |
III.3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3)
Trang bị bồn rửa tay, xà phòng, dung dịch sát khuẩn … cho nhân viên và khách hàng tại các lối ra vào và các khu vực: quầy thu ngân, khu dịch vụ, các kệ hàng, khu nhà vệ sinh: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không trang bị các biện pháp rửa tay | 0 điểm |
– Có trang bị nhưng không đầy đủ | 05 điểm |
– Có trang bị ở lối ra vào và các khu vực: quầy thu ngân, khu dịch vụ, các kệ hàng, khu nhà vệ sinh | 10 điểm |
III.4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4)
Bố trí bảo vệ kiểm soát, nhắc nhở khách hàng đeo khẩu trang, rửa tay khi vào siêu thị, trung tâm thương mại: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện nhắc nhở | 0 điểm |
– Có thực hiện nhắc nhở | 10 điểm |
III.5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5)
Bố trí bảo vệ thực hiện đo thân nhiệt cho khách hàng khi vào siêu thị, trung tâm thương mại:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đo thân nhiệt | 0 điểm |
– Có đo thân nhiệt | 10 điểm |
III.6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6)
Khử khuẩn khu vực bán hàng đối với các bề mặt khách thường tiếp xúc: giỏ hàng, xe đẩy hàng, nút bấm thang máy, tay vịn thang cuốn, tay nắm cửa, khu vui chơi trẻ em, khu nhà vệ sinh chung…:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Dưới 4 lần/ngày | 05 điểm |
– Từ 4 lần/ngày trở lên | 10 điểm |
III.7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7)
Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn đối với nền nhà, lối đi chung, bàn ghế, các đồ vật trong phòng, gian bán hàng… ít nhất 1 lần/ngày:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
III.8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8)
Phát loa nhắc nhở khách hàng, nhân viên thường xuyên thực hiện biện pháp phòng chống dịch Covid-19 (đeo khẩu trang, giữ khoảng cách tối thiểu,…):
Đặc điểm | Điểm số |
– Không phát loa | 0 điểm |
– Phát loa 2 giờ/lần | 05 điểm |
– Phát loa 1 giờ/lần | 10 điểm |
III.9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9)
Tăng cường thông khí tại các phòng, gian bán hàng, khu vui chơi,… của khu dịch vụ bằng cách mở cửa ra vào và cửa sổ hoặc có các giải pháp phù hợp khác; hạn chế sử dụng điều hòa:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có các giải pháp khác tăng cường thông khí (như: bổ sung quạt thổi hơi, có hệ thống hút không khí…) | 05 điểm |
– Mở cửa ra vào và cửa sổ, nhiệt độ trong phòng ít nhất 27 độ | 10 điểm |
III.10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10)
Công khai thông tin liên lạc của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại đơn vị:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
Ghi chú: Việc đánh giá thực hiện như sau:
1. Đánh giá Tiêu chí an toàn (TCAT):
TCAT= (TP1 + TP2 + TP3 + … + TP10)/100.
2. Nếu TCAT bằng:
– Đạt từ 80 điểm trở lên: Đơn vị đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, được hoạt động;
– Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Đơn vị tương đối đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, được hoạt động nhưng phải thực hiện khắc phục ngay các tiêu chí không đạt trong vòng 1 tuần kể từ khi có kết quả đánh giá và được Ủy ban nhân dân địa phương kiểm tra định kỳ;
– Đạt dưới 50 điểm: Đơn vị không đảm bảo tiêu chí hoạt động an toàn phòng chống dịch COVID-19, đơn vị tạm dừng hoạt động; đồng thời, khắc phục ngay các tiêu chí theo hướng dẫn để được hoạt động trở lại.
– Các tiêu chí bắt buộc không được 0 điểm: tiêu chí số 3, tiêu chí số 4. Trường hợp các tiêu chí này bị 0 điểm, đơn vị tạm dừng hoạt cửa hoạt động và chỉ mở cửa hoạt động trở lại khi đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên./.
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0159
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0159 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.