Ngày 23/04/2020, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 1368/QĐ-BCĐ ban hành Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 đối với hoạt động giao thông vận tải và Quyết định số 1369/QĐ-BCĐ ban hành Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
I. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 đối với hoạt động giao thông vận tải
I.1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1)
Trang bị nước rửa tay, khử trùng trên mỗi phương tiện: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện nội dung này | 0 điểm |
– Có trang bị | 10 điểm |
I.2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2)
Nhân viên phục vụ, người điều khiển phương tiện đeo khẩu trang, găng tay trong lúc làm việc: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Có người không thực hiện | 0 điểm |
– 100% thực hiện | 10 điểm |
I.3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3)
Mật độ người tập trung trên phương tiện: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Số người trên 50% sức chở /phương tiện trở lên | 0 điểm |
– Số người từ 50% sức chở/phương tiện trở xuống | 10 điểm |
I.4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4)
Hành khách đeo khẩu trang trên phương tiện: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Có người không thực hiện | 0 điểm |
– Tất cả đều thực hiện | 10 điểm |
I.5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5)
Khử trùng phương tiện sau mỗi chuyến hoạt động: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện nội dung này | 0 điểm |
– Có khử trùng phương tiện nhưng không thường xuyên | 05 điểm |
– Khử trùng phương tiện sau khi kết thúc mỗi chuyến | 10 điểm |
I.6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6)
Có hướng dẫn thông báo kịp thời hành khách có biểu hiện sốt, ho, khó thở: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thông báo | 0 điểm |
– Thông báo kịp thời | 10 điểm |
I.7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7)
Tuyên truyền cho người dân và hành khách về ý thức chấp hành trong công tác phòng, chống dịch Covid-19:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không có thông tin tuyên truyền trên phương tiện | 0 điểm |
– Có thông tin tuyên truyền trên phương tiện | 10 điểm |
I.8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8)
Vệ sinh phương tiện:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không sạch sẽ | 0 điểm |
– Sạch sẽ | 10 điểm |
I.9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9)
Tỷ lệ nhân viên phục vụ, người điều khiển phương tiện được kiểm tra thân nhiệt khi lên và rời phương tiện:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– 80% thực hiện | 05 điểm |
– 100% thực hiện | 10 điểm |
I.10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10)
Mức độ thông thoáng của phương tiện; bố trí máy đo thân nhiệt trên xe:
Đặc điểm | Điểm số |
– Đóng kín cửa hoặc sử dụng máy lạnh dưới 26°C | 0 điểm |
– Mở cửa một phần và sử dụng máy lạnh trên 26°C | 05 điểm |
– Mở cửa toàn bộ, không sử dụng máy lạnh | 10 điểm |
Ghi chú: Việc đánh giá tiêu chí an toàn (gọi tắt là TCAT) được thực hiện như sau:
1. Tổng điểm:
TCAT = (TC1 + TC2 + … + TC10)/100
2. Điều kiện hoạt động:
a) Từ 80% trở lên và không có Tiêu chí bắt buộc bị chấm điểm 0: Được phép hoạt động;
b) Từ 60% đến dưới 80% và không có Tiêu chí bắt buộc bị chấm điểm 0: Được phép hoạt động nhưng phải chấn chỉnh các tiêu chí không đạt;
c) Dưới 60%: Không được phép hoạt động./.
II. Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống chỉ được hoạt động khi đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
II. 1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1)
Hồ sơ nguồn gốc nguyên liệu có ghi chép theo dõi sổ tự kiểm thực 03 bước; có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc nguyên liệu thực phẩm hoặc hợp đồng cung cấp thực phẩm; Hồ sơ tự công bố (nếu có theo quy định):
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đầy đủ | 0 điểm |
– Có đầy đủ | 10 điểm |
II.2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2)
Khu vực nhập hàng, Kho bảo quản thực phẩm đảm bảo có thực hiện việc kê cao thực phẩm; có khu vực bảo quản thực phẩm; có dụng cụ bảo quản riêng đối với thực phẩm tươi sống, thực phẩm đã qua chế biến; có chế độ theo dõi nhiệt độ bảo quản phù hợp; có chế độ vệ sinh định kỳ đảm bảo sạch; có sắp xếp ngăn nắp; không bị côn trùng xâm nhập:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đầy đủ | 0 điểm |
– Có đầy đủ | 10 điểm |
II.3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3)
Khu vực sơ chế có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo an toàn sơ chế; cống rãnh phải thông thoát nước, không bị ứ đọng và được che đậy; thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm được kê cao; có dụng cụ thu gom rác thải có nắp đậy; có dụng cụ sơ chế riêng đối với thực phẩm tươi sống:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đầy đủ | 0 điểm |
– Có đầy đủ | 10 điểm |
II.4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4)
Khu vực chế biến thực phẩm có trang bị phương tiện phòng chống côn trùng và động vật gây hại; có dụng cụ trang thiết bị chế biến đảm bảo vệ sinh và sử dụng riêng đối với thực phẩm đã qua chế biến; chế biến trên bàn cao cách mặt đất tối thiểu 60 cm; có phương tiện rửa tay cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm; có dụng cụ thu gom rác thải có nắp đậy:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đầy đủ | 0 điểm |
– Có đầy đủ | 10 điểm |
II.5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5)
Khu vực ăn uống yêu cầu thực hiện khoảng cách tối thiểu giữa 02 người là 1 mét và diện tích tối thiểu bố trí 3 m2/01 người hoặc chiều cao vách ngăn cố định cách ly giữa 02 người ăn là 1 mét trên bàn ăn trong khu vực phục vụ ăn uống: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không đạt | 0 điểm |
– Đạt | 10 điểm |
II.6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6)
Khu vực ăn uống thông thoáng; có trang bị đầy đủ nước rửa tay, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn; có dụng cụ làm khô tay hoặc khăn làm khô tay sử dụng 01 lần:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
II.7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7)
Bàn ghế phải sát khuẩn thường xuyên trước và sau khi sử dụng:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
II.8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8)
Dụng cụ ăn uống có tủ bảo quản riêng; đũa, muỗng, nĩa,… phải được rửa sạch, khô và bao kín; không được để trên bàn khi chưa phục vụ ăn uống:
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
II.9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9)
Người chế biến, người phục vụ, người vận chuyển phải được đeo khẩu trang; đo nhiệt độ bằng nhiệt kế chuyên dụng cho nhân viên khi vào làm việc và khách khi vào ăn uống: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
II.10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10)
Có đầy đủ nước rửa tay, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn cho người chế biến, người ăn, người giao nhận thực phẩm: Tiêu chí bắt buộc (không được 0 điểm).
Đặc điểm | Điểm số |
– Không thực hiện | 0 điểm |
– Có thực hiện | 10 điểm |
Ghi chú: Việc đánh giá thực hiện như sau:
1. Đánh giá Tiêu chí an toàn (TCAT):
TCAT = (TP1 + TP2 + TP3 + … + TP10)/100.
2. Nếu TCAT bằng:
– Dưới 50%: không được hoạt động;
– Từ 50% đến 100% và các tiêu chí đánh giá 5, 9 và 10 đều đạt hoặc có thực hiện: được hoạt động./.
Xem thêm: Ngày 23/04/2020, Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh có Thông báo số 4825/TB-SGTVT về phương án tổ chức hoạt động vận tải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 23/04/2020 như sau:
1. Đối với hoạt động vận tải khách đường bộ:
a) Đối với hoạt động vận tải khách bằng xe taxi, xe hợp đồng (dưới 9 chỗ ứng dụng công nghệ): Hoạt động bình thường.
b) Đối với hoạt động vận tải khách bằng xe buýt:
– Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt có trợ giá: Sở Giao thông vận tải sẽ công bố các tuyến hoạt động trở lại sau ngày 03 tháng 5 năm 2020.
– Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt không trợ giá và liên tỉnh liền kề hoạt động trở lại theo phương án khai thác tuyến do Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng công bố biểu đồ chạy xe đã được thống nhất phương án với Sở Giao thông vận tải tỉnh liền kề có liên quan.
c) Đối với hoạt động vận tải khách liên tỉnh:
– Đối với tuyến cố định: Chỉ hoạt động tối đa đến 30% theo biểu đồ đối với các tỉnh thuộc nhóm có nguy cơ và tối đa đến 50% theo biểu đồ đối với các tỉnh thuộc nhóm có nguy cơ thấp (tối thiểu không nhỏ hơn 01 chuyến/tuyến).
– Đối với xe hợp đồng (trừ xe dưới 9 chỗ ứng dụng công nghệ), xe du lịch: Chỉ hoạt động tối đa đến 30% theo tổng số xe đơn vị kinh doanh vận tải nếu có kết nối đến các tỉnh, thành thuộc nhóm có nguy cơ và tối đa đến 50% theo tổng số xe đơn vị kinh doanh vận tải nếu có kết nối đến các tỉnh, thành phố thuộc nhóm có nguy cơ thấp.
2. Đối với hoạt động vận tải khách đường thủy:
a) Đối với hoạt động bến phà Cát Lái: Hoạt động bình thường, trừ xe ô tô có tổng tải trọng trên 08 tấn.
b) Đối với hoạt động bến phà Bình Khánh: Hoạt động bình thường.
c) Tuyến buýt đường thủy số 01: Dừng hoạt động cho đến hết ngày 03 tháng 5 năm 2020.
d) Đối với các tuyến liên tỉnh: Tối đa 01 chuyến/tuyến/ngày (theo công văn số 3864/BGTVT-VT ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải).
e) Các tuyến vận tải hành khách ngang sông và nội tỉnh: Hoạt động bình thường.
3. Công tác đảm bảo an toàn phòng, chống dịch khi vận chuyển:
a) Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải, phương tiện và người tham gia giao thông phải đảm bảo điều kiện an toàn theo Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn đối với hoạt động giao thông vận tải trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 do Thành phố ban hành.
b) Thực hiện nghiêm túc theo quy định của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 3863/BGTVT-CYT ngày 22 tháng 4 năm 2020 về hướng dẫn các điều kiện y tế phòng, chống dịch Covid-19 trên phương tiện giao thông và các quy định của ngành y tế.
4. Tổ chức thực hiện:
a) Các đơn vị kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng phải gửi danh sách phương tiện hoạt động theo điểm c Mục 1 của Thông báo này đến Sở Giao thông vận tải (file Excel theo địa chỉ http://120.72.86.222/dvc/) để kiểm tra, giám sát.
b) Đề nghị các Bến xe khách liên tỉnh trên địa bàn thành phố xây dựng và thống nhất phương án triển khai thực hiện đến các đơn vị kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định theo nội dung điểm c Mục 1 của Thông báo này.
c) Giao Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thành phố, Giám đốc Trung tâm Quản lý Đường thủy triển khai đến các tổ chức, cá nhân hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ vận tải hành khách trên địa bàn thành phố và thông tin cho người dân biết.
d) Giao Giám đốc Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng phối hợp với các đơn vị có liên quan thống nhất công bố biểu đồ chạy xe trên từng tuyến cụ thể theo điểm b Mục 1 của Thông báo này.
đ) Giao Thanh tra Sở Giao thông vận tải chủ động và phối hợp với lực lượng chức năng kiểm tra việc thực hiện nội dung Thông báo này.
Sở Giao thông vận tải thông báo đến các đơn vị, cá nhân và tổ chức có liên quan biết và triển khai thực hiện./.
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0191
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group