1. Thế nào là giấy chứng nhận xuất xưởng ?

Hiện nay tại Việt Nam mỗi loại hàng hoá cần có những chứng chỉ và giấy tờ hợp lệ để có thể xuất xưởng, tuy nhiên trong các văn bản quy phạm pháp luật chưa có quy định cụ thể về giấy chứng nhận xuất xưởng mà chỉ có quy định về chứng nhận xuất xứ hàng hoá.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định về luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hoá:

“Xuất xứ hàng hoá được hiểu là nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hoá đó”.

Hàng hoá được coi là có xuất xứ hàng hoá khi thuộc một trong hai trường hơp:

– Trường hợp 1: Hàng hoá có xuất xứ thuần tuý ( được sản xuất toàn bộ tại 1 nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ): cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được trồng vfa thu hoạch tại nước, nhóm nước và vùng lãnh thổ, động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại nước, quốc gia, nhóm nước và các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm tại nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ, các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển, dưới đáy biển, của một nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ… và một số trường hợp khác quy định tại điều 7 Nghị định 31/2018.

– Trường hợp 2: Hàng hoá có xuất xứ không thuần tuý: Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 31, hàng hoá được cho là xuất xứ không thuần tuý hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nếu hàng hoá đáp ứng được các tiêu chí xuất xứ thuộc danh mục quy tắc cụ thể mặt hàng do Bộ Công Thương quy định.

 

2. Chứng chỉ xuất xưởng là gì?

Chứng chỉ xuất xưởng có tên tiếng Anh là Certificate of Origin (viết tắt là C/O), đây là một văn bản chứng nhận xuất xứ hàng hoá của một quốc gia cụ thể là trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chứng chỉ này cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá được sản xuất tại vùng lãnh thổ, quốc gia nào. Văn bản này được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu hàng hoá tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu.

 

3. Ý nghĩa của C/O

  • C/O giúp chứng minh hàng hoá có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu, chứng minh hàng hoá không phải là hàng lậu hay hàng trôi nổi.
  • Đây là điều kiện cần để xuất khẩu các mặt hàng thiết bị sang các khu vực, các nước thông quan và hưởng các ưu đãi theo quy định.
  • Giúp xác nhận được chất lượng sản phẩm, hàng hoá của nhà sản xuất có đạt tiêu chuẩn quốc tế hay không.
  • Giúp các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa phần thuế cần phải đóng góp.
  • Là tài liệu quan trọng áp dụng trợ giá và luật chống bán phá giá.
  • Xúc tiến thương mại, thoả thuận giữa các bên liên quan.
  • Với một số mặt hàng, CO sẽ quyết định hàng hoá từ nước khác có đủ tiêu chuẩn để nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

 

4. Nội dung của giấy chứng nhận xuất xưởng

Mỗi loại sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp sản xuất, nội dung giấy chứng nhận xuất xưởng sẽ có những nội dung khác nhau, tuy nhiên đều có một số những nội dung cơ bản:

  • Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế
  • Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm
  • Tên loại giấy: giấy chứng nhận xuất xứ
  • Đối tượng cấp giấy chứng nhận
  • Thông tin lô sản phẩm xuất xứ: thời gian, quy cách, số lượng, tiêu chí
  • Thời gian xuất xưởng
  • Xuất xứ sản phẩm
  • Phiếu giao hàng số:
  • Logo sản phẩm
  • Chữ ký, đóng dấu

 

5. Một số mẫu CO áp dụng tại Việt Nam

  • CO Form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
  • CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng ưu đãi
  • CO forrm D: Hàng hoá xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
  • CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc
  • CO form AK: hàng hoá xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc.

 

6. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận xuất xưởng

Căn cứ nghị định 31/2018/ NĐ-CP và hướng dẫn chi tiết tại thông tư 05/2018/tt-btc về xuất xứ hàng hoá. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Danh mục sản xuất hàng hoá đề nghị cấp C/O
  • Đơn cấp C/O có chữ ký của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, thường chỉ được cấp một mẫu chứng nhận C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu tại thời điểm đó và sao lưu cho các bên liên quan.
  • Hoá đơn thương mại của doanh nghiệp
  • Tờ khai hải quan các mặt hàng xuất nhập khẩu
  • Các giấy tờ liên quan khác

 

 7. Quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xưởng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp chứng chỉ CO

Đối với doanh nghiệp lần đầu xin CO, trước tiên phải điền đầy dủ bộ hồ sơ Thương nhân (hoặc xin tại Bộ phận CO) và nộp lại cho bộ phận CO, VCCI cùng với một số bản sao của Giấy đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng chỉ CO

Sau khi nộp các giấy tờ cho VCCI, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp CO:

+ Đơn xin cấp CO: điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp.

+ Mẫu CO (A,B,…): người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại mẫu CO cho mỗi lô hàng xuất khẩu trừ mẫu CO cà phê có thể đề nghị cấp thêm mẫu A hoặc mẫu B (tuỳ loại mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ CO sẽ tư vấn cho doanh nghiệp mua mẫu CO).

 + Hoá đơn thương mại: 1 bản gốc do doanh nghiệp phát hành

+ Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan, trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

+ Vận đơn

+ Tờ khai hải quan hàng nhập: nếu doanh nghiệp nhận các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài hoặc hoá đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên, phụ liệu trong nước nếu doanh nghiệp mua các nguyên liệu, phụ liệu trong nước.

+ Bảng giải trình quy trình sản xuất: đối với doanh nghiệp lần đầu xin chứng nhận xuất cứ hay mặt hàng lần đầu xin chứng nhận xuất xứ phải được doanh nghiệp giải trình các bước sản xuất thành phẩm cuối cùng.

+ Một số giấy tờ liên quan khác

 

8. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xưởng

Hiện nay, Bộ công thương là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xưởng tại Việt Nam. Đây là cơ quan chịu trách nhiệm uỷ quyền cho một số cơ quan, tổ chức thuộc sự quản lý của mình để tiến hành kiểm tra hồ sơ như Phòng mại cơ quan lãnh sự quán tại nước ngoài. Bên cạnh đó cò có một số cơ quan khác:

  • Các ban quản lý KCX – KCN được Bộ Công thương uỷ quyền sẽ có quyền được cấp C/O form D, E, AK,…
  • Các phòng quản lý XNK của Bộ công thương có quyền cấp C/O form D, E, AK,..
  • Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam VCCI có thểm quyền cấp C/O forrm A,B,…

Trên đây là một số thông tin Luật LVN Group về giấy chứng nhận xuất xưởng CO và một số quy định liên quan. Hi vọng đây là những thông tin hữu ích giành cho bạn đọc.