Tóm tắt nội dung:

a. Trình tự thực hiện:

– Tiếp nhận đơn: Sau khi nhận được thông báo của Văn phòng quốc tế về đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế có chỉ định Việt Nam, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn theo thủ tục áp dụng đối với đơn đăng ký nhãn hiệu nộp trực tiếp cho Cục Sở hữu trí tuệ

– Thẩm định nội dung đơn: Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ.

– Ra quyết định chấp nhận/từ chối bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế:

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối đơn cho Văn phòng quốc tế (nêu rõ lý do và nội dung từ chối);

+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế, công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu.

Youtube video

Luật sư tư vấn bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam1900.0191

b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ: Người nộp đơn không phải nộp hồ sơ cho Cục Sở hữu trí tuệ.

d. Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn kết luận về khả năng bảo hộ của nhãn hiệu: 12 tháng;

– Công bố Quyết định: 01 tháng từ ngày ra Quyết định.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp nhận/từ chối chấp nhận bảo hộ đăng ký quốc tế nhãn hiệu.

h. Lệ phí: Do Văn phòng quốc tế thu.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu:

+ Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc kết hợp các yếu tố đó;

+ Có khả năng phân biệt với nhãn hiệu hàng hoá cùng loại của chủ thể khác.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Thoả ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu năm 1891, được sửa đổi năm 1979;

– Nghị định thư Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu năm 1989;

– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;           

– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

–  Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;

– Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.  

Bộ phận Luật sư Sở hữu Trí tuệ – Công ty luật LVN Group