1. Lời dẫn của Luật sư của LVN Group
Khi cá nhân, tổ chức muốn đăng ký một trong những ngành nghề nằm trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định dưới đây thì doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ ít nhất bằng mức vốn quy định theo từng ngành nghề tương ứng. Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn.
2. Khái niệm vốn pháp định
Khái niệm vốn pháp định không còn quy định tại luật doanh nghiệp 2014 và luật Doanh nghiệp 2020 nữa. Khái niệm này được quy định tại điều 4 luật doanh nghiệp 2005. Khoản 7 điều 4 luật doanh nghiệp 2005 quy định: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp”.
Như vậy có theo cách hiểu đơn giản nhất, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định. Nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
3. Đặc điểm vốn pháp định
– Phạm vi áp dụng: Chỉ quy định cho một số ngành nghề nhất định. (Các ngành nghề được nêu trong danh sách)
– Về đối tượng áp dụng: Vốn pháp định được cấp cho các chủ thể kinh doanh. Bao gồm các cá nhân, pháp nhân, tổ chức, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể…
– Ý nghĩa pháp lý: Nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện tổ hoạt động kinh doanh sau khi thành lập. Và tránh được, phòng trừ rủi ro.
– Thời điểm cấp: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
– Vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn vốn pháp định hoặc bằng vốn pháp định.
4. Danh sách các ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định
AN NINH QUỐC PHÒNG |
|||||
1 |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam |
Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ) |
Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
|
CÔNG THƯƠNG |
|||||
2 |
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
10 tỷ VNĐ |
Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
||
3 |
Sở Giao dịch hàng hóa |
150 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
||
4 |
Thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa |
Thành viên môi giới |
5 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
|
Thành viên kinh doanh |
75 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
|||
5 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
Ký quỹ 7 tỷ VNĐ |
Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
||
6 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
Ký quỹ 7 tỷ VNĐ |
Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
||
7 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
Ký quỹ 10 tỷ VNĐ |
Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
||
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||||
8 |
Thành lập trường đại học tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 1000 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất xây dựng trường) |
Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
||
9 |
Thành lập Phân hiệu trường đại học tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 250 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu) |
Điều 91 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
||
10 |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 100 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất) |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
||
11 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục |
Vốn đầu tư tối thiểu 50 tỷ VNĐ (không bao gồm giá trị đất) |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
||
12 |
Thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
Thành lập cơ sở giáo dục mầm non |
Suất đầu tư ít nhất là 30 triệu VNĐ/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
Điều 35 Nghị định 86/2018/NĐ-CP |
|
Thành lập cơ sở giáo dục phổ thông |
Suất đầu tư ít nhất là 50 triệu VNĐ/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư không thấp hơn 50 tỷ đồng |
||||
Thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn |
Suất đầu tư ít nhất là 20 triệu VNĐ/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
||||
Thành lập cơ sở giáo dục đại học |
Tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ VNĐ(không bao gồm các chi phí sử dụng đất). |
||||
Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động |
Mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định nêu trên |
||||
13 |
Thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài |
Vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ VNĐ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất) |
Điều 35 Nghị định 86/2018/NĐ-CP |
||
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||||
14 |
Kinh doanh vận chuyển hàng không |
Vận chuyển hàng không quốc tế |
Khai thác đến 10 tàu bay |
700 tỷ VNĐ |
Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
1.000 tỷ VNĐ |
||||
Khai thác trên 30 tàu bay |
1.300 tỷ VNĐ |
||||
Vận chuyển hàng không nội địa |
Khai thác đến 10 tàu bay |
300 tỷ VNĐ |
|||
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
600 tỷ VNĐ |
||||
Khai thác trên 30 tàu bay |
700 tỷ VNĐ |
||||
15 |
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế |
200 tỷ VNĐ |
Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
|
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa |
100 tỷ VNĐ |
||||
16 |
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách |
30 tỷ VNĐ |
Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
|
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa |
|||||
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu |
|||||
17 |
Kinh doanh hàng không chung |
100 tỷ VNĐ |
Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP |
||
18 |
Nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ |
50 tỷ VNĐ |
Điều 2 Thông tư 37/2015/TT-BGTVT |
||
19 |
Kinh doanh vận tải biển quốc tế |
05 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP |
||
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|||||
20 |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
02 tỷ VNĐ |
Điều 6 Nghị định 55/2013/NĐ-CP |
||
21 |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
Ký quỹ 300 triệu VNĐ |
Điều 7, 10 Nghị định 52/2014/NĐ-CP |
||
22 |
Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
05 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP |
|
Trường trung cấp |
50 tỷ VNĐ |
||||
Trường cao đẳng |
100 tỷ VNĐ |
||||
23 |
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
5 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 126/2007/NĐ-CP |
||
NGÂN HÀNG |
|||||
24 |
Ngân hàng |
NHTM nhà nước |
3000 tỷ VNĐ |
Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP |
|
NHTM cổ phần |
3000 tỷ VNĐ |
||||
NH liên doanh |
3000 tỷ VNĐ |
||||
NH 100% vốn nước ngoài |
3000 tỷ VNĐ |
||||
Chi nhánh NH nước ngoài |
15 triệu USD |
||||
NH chính sách |
5000 tỷ VNĐ |
||||
NH đầu tư |
3000 tỷ VNĐ |
||||
NH phát triển |
5000 tỷ VNĐ |
||||
NH hợp tác |
3000 tỷ VNĐ |
||||
Quỹ tín dụng nhân dân TW |
3000 tỷ VNĐ |
||||
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
0,1 tỷ VNĐ |
||||
25 |
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
Công ty tài chính |
500 tỷ VNĐ |
||
Công ty cho thuê tài chính |
150 tỷ VNĐ |
||||
26 |
Tổ chức tài chính vi mô |
05 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 165/2007/NĐ-CP |
||
27 |
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
50 tỷ VNĐ |
Điều 15 Nghị định 101/2012/NĐ-CP |
||
28 |
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
30 tỷ VNĐ |
Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP |
||
29 |
Hoạt động mua, bán vàng miếng |
Doanh nghiệp |
100 tỷ VNĐ |
Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP |
|
Tổ chức tín dụng |
3.000 tỷ VNĐ |
||||
TÀI CHÍNH |
|||||
30 |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (Doanh nghiệp, chi nhánh nước ngoài) |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
200 tỷ VNĐ đối với chi nhánh nước ngoài |
|||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh |
350 tỷ VNĐ |
||||
250 tỷ VNĐ đối với chi nhánh nước ngoài |
|||||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh |
400 tỷ VNĐ |
||||
300 tỷ VNĐ đối với chi nhánh nước ngoài |
|||||
31 |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe |
600 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí |
800 tỷ VNĐ |
||||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí |
1000 tỷ VNĐ |
||||
32 |
Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
||
33 |
Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua Biên giới |
Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài |
Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ Tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam |
Điều 91 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài |
Ký quỹ tối thiểu 100 tỷ VNĐ Tổng tài sản tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam |
||||
34 |
Kinh doanh tái bảo hiểm |
Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
400 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
700 tỷ VNĐ |
||||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
1100 tỷ VNĐ |
||||
35 |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm |
04 tỷ VNĐ |
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm |
08 tỷ VNĐ |
||||
36 |
Tổ chức bảo hiểm tương hỗ |
10 tỷ VNĐ |
Điều 32 Nghị định 18/2005/NĐ-CP |
||
37 |
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
200 tỷ VNĐ |
Khoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2016/NĐ-CP |
||
38 |
Dịch vụ đòi nợ |
2 tỷ VNĐ |
Điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP |
||
39 |
Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ |
05 tỷ VNĐ |
Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
|
Kinh doanh hoạt động mua bán nợ |
100 tỷ VNĐ |
Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
|||
Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ |
500 tỷ VNĐ |
Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
|||
40 |
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) |
Môi giới chứng khoán |
25 tỷ VNĐ |
Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP Điều 13 Nghị định 151/2018/NĐ-CP |
|
Tự doanh chứng khoán |
50 tỷ VNĐ |
||||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán |
165 tỷ VNĐ |
||||
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
10 tỷ VNĐ |
||||
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) |
25 tỷ VNĐ |
||||
Ngân hàng thanh toán |
10.000 tỷ VNĐ |
Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP |
|||
41 |
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
15 tỷ VNĐ |
Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP |
||
42 |
Dịch vụ kiểm toán (chỉ đối với Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) |
5 tỷ VNĐ |
Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP |
||
43 |
Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới |
Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương 05 tỷ VNĐ |
Điều 11 Nghị định 17/2012/NĐ-CP |
||
44 |
Đầu tư dự án khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino |
Vốn đầu tư tối thiểu của dự án là 02 tỷ đô la Mỹ |
Điều 23 Nghị định 03/2017/NĐ-CP |
||
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
45 |
Nhập khẩu phế liệu |
Ký quỹ theo Điều 58 Nghị định 38/2015/NĐ-CP |
Điều 56 Nghị định 38/2015/NĐ-CP |
||
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|||||
46 |
Cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg |
Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh |
02 tỷ VNĐ |
Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP |
|
Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế |
05 tỷ VNĐ |
||||
47 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ |
Điều 19 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
|
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 30 tỷ VNĐ |
|||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VNĐ |
|||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 100 tỷ VNĐ |
||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): 300 tỷ VNĐ |
|||||
48 |
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất |
Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện |
20 tỷ VNĐ |
Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
|
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). |
300 tỷ VNĐ |
||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện |
500 tỷ VNĐ |
||||
49 |
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh |
30 tỷ VNĐ |
Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP |
||
50 |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” |
Ký quỹ tối thiểu là 50 triệu VNĐ |
Hợp đồng nhà đăng ký tên miền “.vn” (ban hành kèm theo Quyết định 671/QĐ-BTTTT). |
||
51 |
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Ký quỹ không dưới 5 (năm) tỷ VNĐ |
Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP |
||
52 |
Thành lập nhà xuất bản |
Có ít nhất 05 (năm) tỷ VNĐ để bảo đảm hoạt động xuất bản |
Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP |
||
TƯ PHÁP |
|||||
53 |
Hành nghề thừa phát lại |
Ký quỹ 100 triệu VNĐ |
Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP |
||
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|||||
54 |
Sản xuất phim |
200 triệu VNĐ |
Điều 3 Nghị định 142/2018/NĐ-CP |
||
55 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam |
Ký quỹ 250 triệu VNĐ |
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP |
|
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài |
Ký quỹ 500 triệu VNĐ |
||||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài |
Ký quỹ 500 triệu VNĐ |
||||
56 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
100 triệu VNĐ |
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP |
||
XÂY DỰNG |
|||||
57 |
Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản |
20 tỷ VNĐ |
Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP |
5. Sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định
Vốn điều lệ |
Vốn pháp định |
|
|
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bùi Thị Điệp – Chuyên viên tư vấn pháp luật Công ty Luật TNHH LVN Group