Trả lời:
1. Khái quát chung
Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;b) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;c) Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;d) Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;d) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;e) Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;g) Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai.5. Ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:a) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;b) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;c) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.6. Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư.7. Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau, bao gồm cả ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 20 của Luật này thì được áp dụng mức ưu đãi đầu tư cao nhất.8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
5. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư
Theo quy định tại Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP dưới đây :
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Tỉnh |
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn |
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn |
1 |
Bắc Kạn |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn |
|
2 |
Cao Bằng |
Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng |
|
3 |
Hà Giang |
Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang |
|
4 |
Lai Châu |
Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu |
|
5 |
Sơn La |
Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La |
|
6 |
Điện Biên |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên |
|
7 |
Lào Cai |
Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa |
Thành phố Lào Cai |
8 |
Tuyên Quang |
Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình |
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
9 |
Bắc Giang |
Huyện Sơn Động |
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
10 |
Hòa Bình |
Các huyện Đà Bắc, Mai Châu |
Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lậc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình |
11 |
Lạng Sơn |
Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng |
|
12 |
Phú Thọ |
Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập |
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê |
13 |
Thái Nguyên |
Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ. |
Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên |
14 |
Yên Bái |
Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu |
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
15 |
Quảng Ninh |
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
16 |
Hải Phòng |
Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải |
|
17 |
Hà Nam |
|
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục |
18 |
Nam Định |
|
Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
19 |
Thái Bình |
|
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải |
20 |
Ninh Bình |
|
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô |
21 |
Thanh Hóa |
Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân |
Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
22 |
Nghệ An |
Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn |
Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
23 |
Hà Tĩnh |
Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh |
Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh |
24 |
Quảng Bình |
Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch |
Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn |
25 |
Quảng Trị |
Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo cồn cỏ và các đảo thuộc tỉnh |
Các huyện còn lại |
26 |
Thừa Thiên Huế |
Các huyện A Lưới, Nam Đông |
Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà |
27 |
Đà Nẵng |
Huyện đảo Hoàng Sa |
|
28 |
Quảng Nam |
Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm |
Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung) |
29 |
Quảng Ngãi |
Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn |
Huyện Nghĩa Hành |
30 |
Bình Định |
Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ |
Huyện Tuy Phước |
31 |
Phú Yên |
Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa |
Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An |
32 |
Khánh Hòa |
Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh |
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
33 |
Ninh Thuận |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
34 |
Bình Thuận |
Huyện Phú Quý |
Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
35 |
Đắk Lắk |
Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
36 |
Gia Lai |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
Thành phố Pleiku |
37 |
Kon Tum |
Toàn bộ các huyện và thành phố |
|
38 |
Đắk Nông |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
|
39 |
Lâm Đông |
Toàn bộ các huyện |
Thành phố Bảo Lộc |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Huyện Côn Đảo |
Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc |
41 |
Tây Ninh |
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu |
Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng |
42 |
Bình Phước |
Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng |
Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
43 |
Long An |
Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng |
Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
44 |
Tiền Giang |
Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông |
Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
45 |
Bến Tre |
Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại |
Các huyện còn lại |
46 |
Trà Vinh |
Các huyện Châu Thành, Trà Cú |
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh |
47 |
Đồng Tháp |
Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự |
Các huyện còn lại |
48 |
Vĩnh Long |
|
Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình |
49 |
Sóc Trăng |
Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm |
Thành phố Sóc Trăng |
50 |
Hậu Giang |
Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy |
Thành phố Vị Thanh |
51 |
An Giang |
Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu |
Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại |
52 |
Bạc Liêu |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
Thành phố Bạc Liêu |
53 |
Cà Mau |
Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
Thành phố Cà Mau |
54 |
Kiên Giang |
Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên |
Thành phố Rạch Giá |
55 |
|
Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ) |
Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ |
Như vậy, công ty của bạn thực hiện dự án đầu tư tại Lục Yên – Yên Bái thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Do đó, theo quy định của pháp luật hiện hành thì công ty của bạn thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
Trên đây là tư vấn của Luật LVN Group, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.