1. Hồ sơ chuyển đổi hình thức đầu tư bao gồm:
1.1 Văn bản đề nghị chuyển đổi hình thức đầu tư: Tham khảo Văn bản đăng ký đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;

1.2 – Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc chuyển đổi hình thức đầu tư (bản chính).

>> Luật sư tư vấn luật đầu tư nước ngoài trực tuyến gọi: 1900.0191

Luật sư tư vấn pháp luật đầu tư nước ngoài Ảnh minh họa

Quyết định của hội đồng thành viên doanh nghiệp liên doanh hoặc quyết định của nhà đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài); thoả thuận của các bên hợp doanh (đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc chuyển đổi hình thức đầu tư phải thông báo cho các chủ nợ và người lao động biết trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định.

1.3 – Biên bản họp Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên), Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần) về việc chuyển đổi hình thức đầu tư (bản chính).

1.4 – Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi (người đại diện theo pháp luật, các thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập ký từng trang và trang cuối cùng).

1.5 – Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh) – bản chính

1.6 – Danh sách thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần kèm theo bản sao hợp lệ (có công chứng) giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; hoặc Bản sao Quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế; bản sao hợp lệ (có công chứng) giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện ủy quyền và quyết định ủy quyền đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập.

1.7 – Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư.

1.8 – Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.

1.9 – Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan tổ chức có thẩm quyền (đối với ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

1.10 – Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác (đối với ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề).
Quý khách hành có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với Chúng Tôi!

Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư của LVN Group doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group 
——————————- 

THAM KHẢO VÀ DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:

1. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;

2. Dịch vụ tư vấn cơ cấu lại doanh nghiệp;

3. Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội;
4. Tư vấn xây dựng quy chế hoạt động cho doanh nghiệp;
5. Luật sư tư vấn vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại;
6. Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp.