Sổ đỏ là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng đối với mỗi cá nhân và gia đình. Để bảo đảm lợi ích hợp pháp của mình cũng như hạn chế sự xâm phạm từ các chủ thể khác, thì mảnh đất cần phải có sổ đỏ. Có thể thấy, vì không có sổ đỏ nên rất nhiều vụ án tranh chấp đất đai xảy ra vô cùng phổ biến. Thủ tục làm sổ đỏ hiện nay tương đối khó thực hiện bởi người sử dụng đất chưa nắm rõ được hồ sơ, quy trình cấp sổ đỏ lần đầu thế nào? Do đó, việc tìm đến một đơn vị pháp lý uy tín để hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu là một điều cần thiết. Với mong muốn giúp quý khách hàng có nhu cầu thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao tỷ lệ thành công ngay từ lần đầu, LVN Group xin cung cấp dịch vụ Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ lần đầu uy tín, nhanh chóng. Nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, quy định về cấp sổ đỏ lần đầu và các vấn đề khác có liên quan trong bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng LVN Group theo dõi nhé.
Văn bản hướng dẫn
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP
✅Dịch vụ tư vấn tranh chấp đất đai | ⭐ LVN Group cung cấp dịch vụ tư vấn, hướng dẫn tranh chấp đất đai uy tín. Cam kết thời gian giải quyết tranh chấp nhanh chóng |
✅Dịch vụ tư vấn thừa kế đất đai | ⭐ Tư vấn trình tự, thủ tục phải thực hiện để được phép thừa kế đất đai của cá nhân, tổ chức |
✅Dịch vụ tư vấn tách , hợp thửa đất | ⭐Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi luôn sẵn lòng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong quá trình tách, hợp thửa đất |
✅Dịch vụ tư vấn mục đích sử dụng đất | ⭐ Với trình độ chuyên môn cao về đất đai, LVN Group đảm bảo tư vấn về mục đích sử dụng đất đúng quy định cho quý khách hàng. |
Công ty LVN Group là một hệ thống pháp lý uy tín đã thành lập được nửa thập kỷ. Trong quá trình hoạt động, LVN Group đã và đang xây dựng đội ngũ LVN Group, chuyên viên có trình độ chuyên môn cao và kĩ năng chuyên ngành tốt để cung cấp dịch vụ pháp lý nhằm giúp đỡ. hỗ trợ cho khách hàng có nhu cầu. Với tinh thần luôn hướng tới mục tiêu đề cao hơn nữa chất lượng dịch vụ cho khách hàng, LVN Group đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng một cách tốt nhất khi sử dụng dịch vụ pháp lý của công ty.
Công ty LVN Group cung cấp dịch vụ pháp lý đối với hầu hết tất cả các lĩnh vực. Với đội ngũ LVN Group, chuyên gia gạo cội, có trình độ chuyên môn cao cùng với đội ngũ chuyên viên trẻ, năng động, công ty LVN Group là một công ty luật uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng. Trong thời đại công nghệ số, chúng tôi đã nhanh chóng áp dụng một số phương pháp cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh và thuận tiện nhất, với hệ thống tư vấn pháp luật trực tuyến trên toàn quốc thông qua các ứng dụng như google meet, zoom,.. từ đó chúng tôi có cơ hội tiếp xúc và cung cấp dịch vụ pháp lý với hàng nghìn khách trên cả nước.
Một số lĩnh vực thế mạnh, vượt trội của công ty có thể kể đến như lĩnh vực về doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, giấy phép con, đất đai, hộ tịch, hình sự, tranh tụng. Trong đó, Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ lần đầu một trong những dịch vụ LVN Group được nhiều khách hàng đặc biệt quan tâm. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin về cấp sổ đỏ lần đầu mời bạn cân nhắc nhé.
Thông tin chung về dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ lần đầu
Tập trung các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc trong đó ưu tiên khu vực gần Hà Nội, cụ thể: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hoà Bình, Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh
Mức chi phí dịch vụ: Tùy diện tích đất, khu vực. Tối thiểu 65tr đối với đất. Đối với căn hộ chung cư từ 20tr
Thời gian thực hiện: 04-12 tháng công tác đối với đất. Đối với căn hộ chung cư từ 35-55 ngày công tác.
Quy định cấp sổ đỏ lần đầu
Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành tuy có nhiều điều khoản quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (cấp Sổ đỏ lần đầu) nhưng không có quy định giải thích thế nào là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Mặc dù vậy, đều có cách hiểu thống nhất về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như sau:
Cấp sổ đỏ lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đối tượng được cấp sổ đỏ lần đầu là thửa đất, tài sản gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã cấp nhưng trái quy định pháp luật.
Vì vậy, mỗi thửa đất và tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp 01 Giấy chứng nhận (sổ đỏ); nếu sổ đỏ bị mất sẽ đề nghị cấp lại, nếu bị rách, hỏng, nhòe, ố sẽ tiến hành thủ tục cấp đổi.
Điều kiện cấp sổ đỏ lần đầu
Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp người sử dụng đất được cấp Sổ đỏ như sau:
“a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;“
Theo quy định này, để được cấp Sổ đỏ lần đầu cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật đất đai 2013.
Theo đó, cấp Sổ đỏ lần đầu cho các trường hợp dưới đây:
+ Trường hợp cấp Sổ đỏ với đất đang sử dụng ổn định có giấy tờ về quyền sử dụng đất căn cứ theo Điều 100 Luật đất đai 2013:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do đơn vị có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật;…
+ Trường hợp cấp Sổ đỏ với đất đang sử dụng ổn định không có giấy tờ về quyền sử dụng đất căn cứ theo Điều 101 Luật đất đai 2013:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai
– Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
Bước 1. Nộp hồ sơ
Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ đề nghị làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Trường hợp 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.
– Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu không có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa nộp lệ phí thì trong thời gian tối đa 03 ngày thì đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi trọn vẹn thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Khi nhận được thông báo nộp tiền của đơn vị thuế, người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền và thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận sổ đỏ.
Bước 4: Trả kết quả
Sổ đỏ sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày thực hiện xong thủ tục.
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được tăng thêm 15 ngày.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp sổ đỏ lần đầu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bao gồm:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/07/2004 theo Mẫu số 08a/ĐK và 08b/ĐK;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu
Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu
Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền
Khi thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, người làm sổ đỏ cần nộp những khoản chi phí như sau:
– Lệ phí trước bạ:
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) như sau:
Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được quy định cụ thể theo từng tỉnh nơi có đất được cấp sổ đỏ.
– Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp khoản tiền này.
Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện do UBND cấp tỉnh quy định:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Cơ quan nào cấp sổ đỏ lần đầu
Căn cứ theo điều 105 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
“Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho đơn vị tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do đơn vị tài nguyên và môi trường thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ.“
Thuế cấp sổ đỏ lần đầu
Nếu thửa đất xin cấp Sổ đỏ có nguồn gốc từ việc mua đi bán lại qua nhiều người và chưa thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân thì khi người sử dụng đất xin cấp Sổ đỏ lần đầu phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho việc mua bán đất đó. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
Thông thường, người sử dụng đất sẽ phải kê khai và nộp 2 loại thuế đối với phần diện tích đất mà mình đang sử dụng bao gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Việc kê khai và nộp các loại thuế, phí này có thể được thực hiện từ thời gian trước khi được cấp sổ đỏ (hay chính là thời gian bắt đầu sử dụng đất).
Trừ trường hợp được miễn giảm thì 2 loại thuế này được tính toán như sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
Đối tượng áp dụng | Đất ở tại nông thôn (đất sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc quy hoạch là khu dân cư nông thôn); Đất ở tại đô thị (là phần diện tích đất được sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc khu đô thị); Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp/đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh/đất khai thác, chế biến khoáng sản/đất sản xuất vật liệu xây dựng/đất làm đồ gốm); Đất thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 nhưng được người sử dụng đất sử dụng vào mục đích kinh doanh; |
Đất trồng trọt (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ); Đất rừng trồng (là loại đất được Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, chăm sóc, khai thác và không bao gồm đất đồi núi trọc); Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (là loại đất được sử dụng với mục đích chính là nuôi trồng thủy sản và có thể kết hợp với trồng trọt nhưng chủ yếu là nuôi trồng thủy sản; đất này không được sử dụng vào mục đích khác); |
Cách tính | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế x thuế suất Trong đó:Giá tính thuế bao gồm giá tính thuế đối với diện tích đất sử dụng và giá tính thuế tài sản trên đất;Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến theo hướng dẫn; |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính toán dựa trên 3 yếu tố sau: Diện tích đất tính thuế; Hạng đất: Được xác định theo các yếu tố chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu/thời tiết và điều kiện tưới tiêu. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế và trình đơn vị có thẩm quyền xét duyệt;Định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất; |
Thuế suất/định suất thuế | 0,03% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất trong hạn mức; 0,07% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức; 0,15% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất vượt trên 3 lần hạn mức; |
Được xác định dựa trên hạng đất được quyết định cho từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Theo đó, đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản được chia thành 6 hạng đất với 6 định suất thuế tương ứng; Đất trồng cây lâu năm được chia thành 5 hạng đất, vậy nên sẽ có 5 định suất thuế tương ứng được áp dụng; |
Quyền lợi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ lần đầu của LVN Group
Lợi ích LVN Group mang lại cho khách hàng bao gồm:
- Cung cấp lời khuyên, tư vấn hướng dẫn về mặt pháp lý để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ
- Soạn thảo văn bản, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ giấy tờ cần thiết
- Trực tiếp thực hiện các thủ tục cấp giấy phép, giấy tờ, thủ tục hành chính khác
- Đại diện khách hàng công tác với các đơn vị Nhà nước
- Tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp tại đơn vị Nhà nước
- Và hơn hết là có thể thực hiện thủ tục ngoài giờ hành chính
- Hỗ trợ giúp đỡ pháp lý cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn như người già, người nghèo, trẻ vị thành niên.
LVN Group cung cấp dịch vụ pháp lý với tôn chỉ TẬN TÂM – UY TÍN – HIỆU QUẢ. Luôn hướng đến việc đảm bảo tốt nhất cho quyền lợi của khách hàng để khách hàng có thể tin tưởng giao phó trách nhiệm, đảm bảo đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi cho cá nhân/pháp nhân.
LVN Group sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
Thông tin tuyệt đối chính xác: Chúng tôi đảm bảo thông tin chính xác 100% khi cung cấp báo cáo cho khách hàng. Nếu có bất kỳ sai sót nào về thông tin bên chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Bảo mật tuyệt đối 100%: Mọi thông tin khách hàng: thông tin cá nhân khách hàng, thông tin nhiệm vụ, thông tin đối tượng khảo sát đều được
chúng tôi bảo mật tuyệt đối không phải bên thứ ba biết mà không có sự cho phép từ phía khách hàng.
Tính chuyên nghiệp: Với kinh nghiệm và chuyên môn của đội ngũ LVN Group với nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đảm bảo được tính chuyên nghiệp, nghiêm túc, hiệu quả. LVN Group đều có thể giúp bạn uỷ quyền, nhận và bàn giao kết quả đúng với thời gian đã hẹn.
Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho khách hàng: Chi phí dịch vụ của LVN Group có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể.
Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Video LVN Group hướng dẫn về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
Liên hệ ngay
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Dịch vụ tư vấn cấp sổ đỏ lần đầu uy tín năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như …. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191
Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Khiếu nại: bằng 1 trong 2 cách:
– Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn
– Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
– Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.
– Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp đã có trọn vẹn giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 hoặc không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 thì được cấp sổ đỏ khi đã hoàn thành xong các nghĩa vụ tài chính.
Căn cứ, khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do đơn vị thuế xác định.
Lưu ý: Các trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vẫn được nhận sổ đỏ:
+ Không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
+ Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể như sau:
– Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của đơn vị thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.