1. Tiêu chuẩn cây xanh đô thị

Bảng 1. Tiêu chuẩn đất cây xanh sử dụng công cộng

Loại đô thị

Quy mô dân số  (người)

Tiêu chuẩn (m2/người ) 

Đô thị đặc biệt trên hoặc bằng 1.500.000 12-15
Đô thị loại I và loại II Trên hoặc bằng 250.000 đến dưới 1.500.000 10 – 12
Đô thị loại III và loại IV Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 9-11
Đô thị loại V Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000  8-10

Lưu ý: Đối với đô thị miền núi, hải đảo khi áp dụng tiêu chuẩn này cho phép lựa chọn thấp hơn nhưng không được thấp hơn 70% quy định của giới hạn tối thiểu.

Bảng 2: Tiêu chuẩn đất cây xanh công viên

Loại đô thị Quy mô dân số (người) Tiêu chuẩn (m2/người)
Đô thị đặc biệt Trên hoặc bằng 1.500.000  7-9
Đô thị loại I và loại II  Trên hoặc bằng 250.000 đến dưới 1.500.000 6- 7.5 
Đô thị loại III và loại IV  Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 5- 7
Đô thị loại V  Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000 4- 6

Một số lưu ý đối với tiêu chuẩn cây xanh công viên như sau

– Trong các đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II ngoài các công viên thuộc khu ở cần có các công viên, khu vực, công viên thành phố, các công viên có chức năng riêng biệt như công viên thiếu nhi, công viên thể thao, vườn bách thú. bách thảo, công viên nước….

– Công viên thiếu nhi có quy mô trên 10 ha phải tổ chức công viên với nhiều khu chức năng

– Công viên thể thao phải đảm bảo kích thước sân bãi, tiêu chuẩn và bố trí hợp lý hệ thống sân bãi tập. Cây xanh phải thỏa mãn yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải thiện môi trường vì khí hậu để bảo đảm nâng cao sức khỏe vận động viên và người tham gia thể thao. 

Bảng 3: Tiêu chuẩn đất cây xanh vườn hoa

Loại đô thị Quy mô dân số ( người) Tiêu chuẩn ( m2/ người)
Đô thị đặc biệt Trên hoặc bằng 1.500.00 3- 3.6
Đô thị loại I và loại II  Trên hoặc bằng 250.000 đến dưới 1.500.000 2.5 – 2.8
Đô thị loại loại III Và loại IV  Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000  2 -2.2 
Đô thị loại V Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000  1.6 -1.8

Lưu ý vườn hoa là một hình thức công viên nhỏ, hạn chế về quy mô, nội dung với diện tích từ 1 ha đến 6 ha bao gồm 3 loại như sau:

– Loại I: tổ chức chủ yếu dành cho dạo chơi, thư giãn, nghỉ ngơi

– Loại II: Ngoài chức năng trên còn có tác dụng sinh hoạt văn hóa như biểu diễn nghệ thuật quần chúng, triển lãm hay hoạt động luyện tập thể dục thể thao

– Loại III có năm vườn hoa nhỏ phục vụ cho khách bộ hành, khách vãng lai, trang trí nghệ thuật cho công trình đường phố, quảng trường, diện tích không quá 2 ha

Bảng 4: Tiêu chuẩn đất cây xanh đường phố

Loại đô thị

Quy mô dân số ( người) Tiêu chuẩn ( m2/ người)
Đô thị đặc biệt Trên hoặc bằng 1.500.000 1.7 -2.0
Đô thị loại I và loại II Trên hoặc bằng 250.000 đến dưới 1.500.000  1.9 – 2.2
Đô thị loại III và loại IV Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 2.0 – 2.3
Đô thị loại V Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000 2.0 -2.5

Bảng 5: Tổng hợp tiêu chuẩn diện tích diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng

Loại đô thị Tiêu chuẩn đất cây xanh sử dụng công cộng ( m2/ người) Tiêu chuẩn đất cây xanh công viên( m2/ người) Tiêu chuẩn đất cây xanh vườn hoa(m2/người) Tiêu chuẩn đất cây xanh đường phố( m2/người) 
Đô thị đặc biệt 12- 15 7-9 3- 3.6 1.7 – 2
Đô thị loại I và Loại II 10 -12 6 – 7.5 2.5 -2.8 1.9 -2.2
Đô thị loại III và loại IV 9 -11  5 -7  2- 2.2 2-2.3
Đô thị loại V 8-10 4- 6 1.6 -1.8 2.0 -2.5

 

2. Nguyên tắc quản lý cây xanh đô thị

– Chính phủ sẽ thống nhất quản lý cây xanh đô thị, có phân công, phân cấp trách nhiệm theo quy định của pháp luật

– Nhà nước có trách nhiệm đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị nhằm mục đích phục vụ lợi ích cộng đồng

– Nhà nước khuyên khích tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia quy hoạch, trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ quản lý cây xanh đô thị

– Việc quản lý, phát triển cây xanh đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, quy chuẩn ký thuật, đồng thời góp phần tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học

– Khi triển khai xây dựng khu đô thị mới, chủ đầu tư phải đảm bảo quy đất cây xanh, cây xanh được trồng phải đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây trồng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới đã được phê duyệt đồng thời phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây xanh đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý theo quy định của ủy ban nhân dân cấp tỉnh

– Khi xây dựng mới đường đô thị phải trồng cây xanh dồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng, kĩ thuật. Khi cải tạo, nâng cấp đường đô thị, các công trình đường ống kỹ thuật hoặc khi tiến hành hạ ngầm các công trình đường dây, cáp nổi tại các đô thị có liên quan đến việc bảo vệ, chặt hạ, di chuyển, trồng mới cây xanh, chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan quản lý cây xanh trên địa bàn biết để giám sát thực hiện. Việc chặt hạ, di chuyển cây xanh đô thị phải tuân thủ theo quy định của pháp luật ( cụ thể là tại điều 14 nghị định 64/2010/ N Đ-CP về quản lý cây xanh đô thị) 

 

3. Các hành vi bị cấm trong quản lý cây xanh

căn cứ theo điều 7 nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị thì các hành vi bị cấm bao gồm các hành vi sau:

– Thứ nhất là trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng; trồng các loại cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép

– Thứ hai là tự ý chồng cây xanh trên hè, dải phân cách, nút giao thông và các khu sở hữu công cộng không đúng quy định

– Thứ ba là tự ý chặt hạ, di chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, đào gốc, chặt rễ cây xanh khi chưa được cấp phép

– Thứ tư là đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, lột vỏ thân cây; đổ rác, chất độc hại và vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh, phóng uế, đun nấu, đất gốc, bệ quanh gốc cây

– Thứ năm là treo, gắn biển quảng cáo, biển hiệu và các vật dụng khác trên cây, giăng dây, giăng đèn tràng trí vào cây xanh khi chưa được phép

– Thứ sáu là lấn chiếm, xây dựng công trình trái phép trên đất cây xanh hiện có hoặc đã được xác định trong quy hoạch đô thị và ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định

– Thứ bảy là các tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý cây xanh đô thị không thực hiện đúng các quy định về quản lý cây xanh đô thị

Và một số hành vi khác mà pháp luật quy định

Trên đây là toàn bộ những nội dung mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn có liên quan đến quản lý cây xanh đô thị và diện tích cây xanh đô thị.

Nếu có vấn đề gì thắc mắc liên quan đến quản lý cây xanh đô thị thì bạn có thể liên hệ trực tiếp đến công ty chúng tôi thông qua số điện thoại tổng đài 1900.0191 để nhận được hỗ trợ một cách nhanh chóng và phù hợp nhất. Công ty Luật LVN Group xin chân thành cảm ơn các bạn đã luôn luôn ủng hộ chúng tôi trong thời gian qua. Hi vọng chúng tôi đã mang lại cho các bạn một trải nghiệm dịch vụ tốt nhất có thể.