Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

– Nghị định 83/2016/NĐ-CP

– Nghị định 19/2017/NĐ-CP

– Thông tư 142/2020/TT-BQP

 Kỹ năng nghề là khả năng vận dụng những kiến thức chuyên môn nghề vào thực tế công việc tại các vị trí công tác được sắp xếp theo yêu cầu nhiệm vụ.

Chứng chỉ kỹ năng nghề là giấy chứng nhận một công nhân quốc phòng có đủ năng lực, trình độ thực hiện các công việc đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề.

Cơ sở kiểm tra trình độ kỹ năng nghề là cơ quan, đơn vị bảo đảm điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề và được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề.

1. Điều kiện kiểm tra trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng

1.1. Điều kiện của cơ sở kiểm tra

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 142/2020/TT-BQP, cơ sở kiểm tra trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng phải đáp ứng các điều kiện như sau: 

Thứ nhất, bảo đảm nhân lực:

Đối với một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề, có ít nhất 01 (một) người đạt tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư này mới được tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề; trong đó, phải có người đang làm việc tại cơ sở được giao nhiệm vụ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.

Thứ hai, bảo đảm cơ sở vật chất:

a) Phòng huấn luyện chuyên môn kỹ thuật, nhà xưởng và mặt bằng đạt tiêu chuẩn theo quy định;

b) Đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ thực hành và phương tiện đo, phương tiện kiểm tra theo danh mục kiểm tra trình độ kỹ năng cho từng nghề, bảo đảm tương ứng với số lượng công nhân Quốc phòng tham dự đánh giá ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề trong cùng một thời điểm.

1.2. Điều kiện của người được giao nhiệm vụ kiểm tra

Theo quy định tại Điều 22 Thông tư 142/2020/TT-BQP, người được giao nhiệm vụ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện chung:

a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

b) Đáp ứng được một trong các điều kiện cụ thể được quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều kiện cụ thể:

a) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 1, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng;

– Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

b) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 2, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng;

– Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

c) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 3, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 hoặc bậc 7 của nghề tương ứng;

– Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 04 (bốn) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

– Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

d) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 4, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 hoặc bậc 7 của nghề tương ứng;

– Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

– Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 04 (bốn) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

đ) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 5, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng;

– Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

– Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

e) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 6, phải đáp ứng một trong các điều sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

– Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

g) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 7, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

– Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 08 (tám) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.

1.3. Điều kiện của công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 142/2020/TT-BQP, công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra trình độ kỹ năng nghề phải đảm bảo các điều kiện như sau:

Phải đủ các điều kiện tương ứng với từng bậc trình độ kỹ thuật nghề và phải kiểm tra đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề, kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu.

Công nhân quốc phòng có nhu cầu đều được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của 1 nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ sơ cấp hoặc bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Học xong chương trình trung cấp, trung cấp nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề kiểm tra.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, công nhân Quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Học xong chương trình cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề kiểm tra.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề, công nhân Quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề kiểm tra.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của một nghề, công nhân Quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng

>>> Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 142/2020/TT-BQP ngày 20/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

1. Loại A

a) Đối với 7 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

36

36

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

60

72

72

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề

III

IV

VI

VII

b) Đi vi 6 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

36

36

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

60

72

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    III         IV

V

VI

 

c) Đối với 5 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

36

36

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

60

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    III            IV

V

 

2. Loại B

a) Đối với 7 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

24

48

72

72

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    II          III         IV                      V                       VI                       VII

b) Đối với 6 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

48

60

72

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    II            III                      IV                      V                       VI

c) Đối với 5 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

48

60

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    II            III                      IV                      V

d) Đối với 4 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

36

36

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

48

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    II            III                      IV

3. Loại C

a) Đối với 7 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

24

24

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

24

24

24

48

72

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    I            II          III          IV         V                       VI                      VII

b) Đối với 6 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

24

24

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

24

48

48

72

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    I           II          III          IV                                     V                       VI

c) Đối với 5 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

24

24

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

24

48

48

 

 

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    I           II          III                         IV                     V

d) Đối với 4 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

24

24

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

48

48

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    I           II                        III                      IV

đ) Đối với 3 bậc trình độ kỹ năng nghề

Bậc lương

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời hạn giữ bậc lương (tháng)

24

24

24

24

24

24

36

36

36

 

Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (tháng)

24

48

 

Bậc trình độ kỹ năng nghề                                    I           II                        III

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group