1. Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện là gì?
Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện là quỹ tài chính để thực hiện chương trình hưu trí, được hình thành từ sự đóng góp của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
Điều 34 Nghị định 88/2016/NĐ-CP quy định điều kiện cần đáp ứng để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện đó là:
Thứ nhất, là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam được phép hoạt động trong các lĩnh vực: Bảo hiểm nhân thọ, quản lý quỹ theo quy định của pháp luật chuyên ngành và đáp ứng được các Điều kiện sau:
a) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đủ Điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm hưu trí;
b) Đối với công ty quản lý quỹ phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ; tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng, đang hoạt động quản lý quỹ mở hoặc quỹ trái phiếu.
Thứ hai, không phải là tổ chức nằm trong diện đang được tái cơ cấu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ ba, có dự thảo Điều lệ quỹ đối với mỗi quỹ hưu trí dự kiến thành lập đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Thứ tư, có hợp đồng nguyên tắc ký kết với các tổ chức cung cấp dịch vụ sau:
a) Tổ chức lưu ký tài sản quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 15 Nghị định này;
b) Ngân hàng giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí và quản trị tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
Thứ năm, có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:
a) Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí trong 05 năm tiếp theo;
c) Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;
d) Có mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.
Thứ sáu, có tối thiểu 05 người lao động có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Trong đó phải có tối thiểu 03 nhân viên nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp hoặc là thành viên của Hiệp hội các nhà phân tích tài chính (CFA).
Thứ bảy, có quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định 88/2016/NĐ-CP. Theo đó:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh (thông tin về mã số doanh nghiệp).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
3. Bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.
4. Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:
a) Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;
c) Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài Khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho người tham gia quỹ và người sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân;
d) Mẫu hợp đồng khung về tham gia quỹ hưu trí đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này.
5. Tài liệu chứng minh có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng Điều kiện quy định tại Điều 34 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
a) Bản sao hợp đồng lao động (Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
b) Sơ yếu lý lịch của người lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (nêu rõ quá trình công tác và các chứng chỉ, bằng cấp nếu có);
c) Bản sao các chứng chỉ theo quy định tại Khoản 6 Điều 34 Nghị định này.
6. Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.
Hợp đồng tham gia quỹ hưu trí thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 88/2016/NĐ-CP. Theo đó, Mẫu hợp đồng khung tham gia quỹ hưu trí phải bao gồm những nội dung sau:
a) Tên, Mục tiêu và chính sách đầu tư của các quỹ hưu trí;
b) Quyền và trách nhiệm của người tham gia quỹ, người sử dụng lao động và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
c) Quy trình đăng ký thay đổi thông tin đóng góp, lựa chọn quỹ hưu trí và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
d) Quy trình đăng ký chi trả từ tài Khoản hưu trí cá nhân;
đ) Điều Khoản về bảo mật thông tin tài Khoản hưu trí cá nhân;
e) Nguyên tắc phân bổ chi phí hoạt động của quỹ hưu trí cho từng tài Khoản hưu trí cá nhân;
g) Quy trình và Điều kiện ngừng và tạm ngừng tham gia quỹ hưu trí.
4. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 88/2016/NĐ-CP. Theo đó:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 35 Nghị định này đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi 02 bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và các đơn vị có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
5. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh có những nội dung cơ bản sau:
a) Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
b) Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
d) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh;
đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
e) Nội dung và phạm vi hoạt động.
2. Trường hợp cấp lại hoặc Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh thì ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần Điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.
6. Điều lệ quỹ hưu trí
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 88/2016/NĐ-CP quy định, Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải ban hành Điều lệ để thiết lập quỹ hưu trí bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Tên quỹ hưu trí;
b) Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
c) Tổ chức lưu ký;
d) Ngân hàng giám sát;
đ) Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nếu có);
e) Mục tiêu, chính sách đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 20 Nghị định này và quy trình, thủ tục thay đổi chính sách đầu tư (nếu có);
g) Quyền và nghĩa vụ của người tham gia quỹ, người sử dụng lao động, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nếu có);
h) Điều Khoản về chuyển tài Khoản hưu trí cá nhân giữa các quỹ hưu trí được quản lý bởi cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
i) Điều Khoản về thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;
k) Lựa chọn và thay đổi tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nếu có);
l) Nguyên tắc phân bổ chi phí hoạt động của quỹ hưu trí cho từng tài Khoản hưu trí cá nhân;
m) Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và của mỗi tài Khoản hưu trí cá nhân;
n) Quy chế giải quyết tranh chấp;
o) Các trường hợp đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ;
p) Chế độ thông tin báo cáo;
q) Giải thể quỹ hưu trí;
r) Cam kết của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (nếu có) về việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều lệ quỹ;
s) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ hưu trí.
2. Điều lệ quỹ hưu trí phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.
7. Mẫu đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
>>> Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 88/2016/NĐ-CP
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…………., ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện hoặc,
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
(đối với trường hợp doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Nghị định …../…./NĐ-CP ngày …../…./…. của Chính phủ quy định về quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện)
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………………………
3. Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
………………………………………………………………………………………………………………………….
do……………………………………………………………………………………………. (tên cơ quan cấp)
cấp ngày …… tháng …… năm ………. tại ……………………………………………………………..
5. Các lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Vốn Điều lệ: ……………………………………………………………………………………………………..
7. Vốn Điều lệ thực góp: ………………………………………………………………………………………..
8. Điện thoại: …………………………………………. Fax: …………………………………………..
9. Trang thông tin điện tử: …………………………………………………………………………………….
10. E-mail: ………………………………………………………………………………………………………….
11. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên: ………………………………………………………..Giới tính: ………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………….
Hợp đồng lao động số: ………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch ……………………………………………………………………. Sinh ngày: …../ …../……….
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………………… cấp ngày: ……./ …../…….
tại……………………………………………………………………………………………………………………….
Bằng cấp: …………………………………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. E-mail: ……………………………………………………..
12. 05 người lao động đáp ứng Điều kiện có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quản lý quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm
(1) Họ và tên: ………………………………………………….. Giới tính:…………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng lao động số: ………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch ………………………………………………………………. Sinh ngày: ……/ …../…………
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………….. cấp ngày: ……./ ……./………
tại……………………………………………………………………………………………………………………….
Bằng cấp: …………………………………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………. E-mail: ……………………………………………………
(2)………
(3)……….
(4)……….
(5)……….
Phần II. Nội dung đề nghị và hồ sơ kèm theo
1. (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Tài chính cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định số …../ …../NĐ-CP ngày …./ …./….. của Chính phủ quy định về quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
– ……………………………………………………………………………………………………………………….
– ……………………………………………………………………………………………………………………….
– ……………………………………………………………………………………………………………………….
Phần III. Doanh nghiệp cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
2. Nếu được cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group