1. Điều kiện cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam

Căn cứ quy định tại Điều 55 Luật thủy sản năm 2017, Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu được cấp phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; giấy phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nước có tàu cho phép hoạt động tại vùng biển Việt Nam;

2. Có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc dự án hợp tác về khai thác thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc dự án hợp tác điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản trong vùng biển Việt Nam được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Việc phê duyệt dự án về khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải căn cứ vào điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 50 của Luật này và tàu không có tên trong danh sách tàu cá hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế được công nhận xác lập và công bố;

3. Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tàu mang quốc tịch cấp còn thời hạn ít nhất là 06 tháng, Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

4. Có danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu; thuyền trưởng, máy trưởng có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với loại tàu. Thuyền viên và người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam là người nước ngoài phải được sự đồng ý của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng; có hộ chiếu và bảo hiểm thuyền viên;

5. Có thiết bị giám sát hành trình theo quy định;

6. Trên tàu phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

2. Thủ tục cấp giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam

2.1. Nội dung giấy phép

Theo quy định tại Điều 56 Luật thủy sản năm 2017, Nội dung chủ yếu của giấy phép được quy định như sau:

a) Tên, địa chỉ của chủ tàu;

b) Số đăng ký tàu; tên tàu, hô hiệu, mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (nếu có);

c) Thông tin về tần số liên lạc;

d) Vùng, nghề, lĩnh vực hoạt động của tàu;

đ) Địa điểm làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;

e) Cảng đăng ký;

g) Thời hạn của giấy phép.

Thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc dự án hợp tác nhưng không quá 12 tháng.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 11.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao chứng thực các giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 55 Luật Thủy sản;

c) Danh sách thuyền viên, người làm việc trên tàu cá theo Mẫu số 12.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

2.3. Trình tự thực hiện cấp phép

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản;

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với cấp mới), 07 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 15.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản cấp gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 16.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

Trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 57 Luật thủy sản. Cụ thể:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có quyền sau đây:

a) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo nội dung ghi trong giấy phép;

b) Được cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật Việt Nam khi có yêu cầu;

c) Được Nhà nước Việt Nam bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình hoạt động thủy sản tại Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có nghĩa vụ sau đây:

a) Nộp đủ phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam; mua bảo hiểm cho giám sát viên;

b) Chỉ được đưa tàu vào cảng đăng ký, phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi đưa tàu vào Việt Nam, thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải mang đủ bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy phép hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu, Giấy phép sử dụng tần số của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, sổ danh bạ thuyền viên, hộ chiếu của thuyền viên và người làm việc trên tàu;

d) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản theo chuyến biển đối với tàu hoạt động khai thác thủy sản; báo cáo hoạt động theo chuyến biển đối với tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nhật ký khai thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động của tàu phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

đ) Tuân thủ yêu cầu của giám sát viên; bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên; tiếp nhận, trả giám sát viên đúng địa điểm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận;

e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng chức năng theo quy định của pháp luật Việt Nam;

g) Khi có sự cố, tai nạn hoặc tình huống nguy hiểm cần sự giúp đỡ thì thuyền viên, người làm việc trên tàu phải phát tín hiệu cấp cứu và phải thông báo ngay cho cơ quan hữu quan của Việt Nam nơi gần nhất;

h) Tàu khai thác thủy sản chỉ được phép tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam, trừ trường hợp có hợp đồng xuất khẩu;

i) Trong trường hợp tàu cá nước ngoài ngừng hoạt động khi giấy phép vẫn còn hiệu lực, chủ tàu phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản ít nhất trước 07 ngày làm việc trước khi ngừng hoạt động;

k) Treo cờ theo quy định của Chính phủ;

l) Chấp hành quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

>>> Mẫu số 11.KT ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happines
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE APPLICATION FORM FOR FISHERIES OPERATION
IN VIETNAM SEAS

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép/Applicant: ………………………………..

– Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization: ………………………….

– Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có): …………………….

Address of representative/representative office in Viet nam (if available)

2. Tàu đăng ký hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:

– Tên tàu (nếu có)……………………………. – Màu sơn (nếu có)…………………..

Name of vessel (if available):………………. Color (if available)……………………..

– Mô tả đặc điểm/Description: ………………………………………………………………

– Số đăng ký/ Registration number: ……………………………………………………….

– Nơi đăng ký/Registration place: …………………………………………………………..

Tổng số người làm việc trên tàu/Number of people Working on board:

Trong đó/Includning:

– Người nước ngoài/Foreigner: ……………………………………………………………..

– Người Việt Nam (nếu có)/Vietnamese (if any): ……………………………………….

– Hô hiệu máy thông tin:……………….. – Tần số làm việc …………………………..

– Mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO): …………………………………………

Calling out information of vessel:………… Radio frequency ………………………..

– Công suất động cơ chính/Power of main engine: ……………………………………

3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain or vessel manager:

– Họ và tên/Full name: ………………………………………………………………………..

– Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………….

– Sinh ngày…….. tháng…. năm………… Nơi sinh: ……………………………………

Date of birth ……………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ thường trú/Residence: …………………………………………………………….

4. Đăng ký hoạt động trong lĩnh vực:

Field of activity ………………………………………………………………………………….

5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and duration for activites:

– Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations: ……………………………………

Thời gian hoạt động từ……………… đến ………………………………………………..

Period of operation from…………………….. to………………………………………….

6. Cam kết/Commitment:

Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.

While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.

 

 

Ngày……..tháng…….năm………..
Done in……….

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))

5. Danh sách thuyền viên, người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam

>>> Mẫu số 12.KT ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP

DANH SÁCH THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
CREW MEMBER LIST AND FISHERS WORKING ON BOARD

Những người có tên trong danh sách sau là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng ký…………………….., quốc tịch….

List of following crew members are currently working on vessel with number………………………….., nationality………

TT

Họ và tên

Full name

Năm sinh

Date of birth

Quốc tịch

Nationality

Số hộ chiếu

Passport No

Địa chỉ thường trú

Resident address

Chức danh

Position

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

>>> Mẫu số 13.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happines
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
RE-APPLICATION FROM FOR FISHING OPERATIONS LICENSE VIETNAM SEAS

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép/Applicant:

– Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization: ………………………….

– Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức: ……………………………

Address of person or orgnization

– Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có) …………………….

Address of representative/representative office in Vietnam (if available)

2. Tàu đề nghị cấp lại hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:……………………………………………………………………………

– Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available): ………………………………………

– Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………….

– Số đăng ký/Registration number:…………………………………………………………

– Nơi đăng ký/Registration place:……………………………………………………………

3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp: …………………………………….

Number of issued fisheries license: ……………………………………………………….

4. Xin hoạt động trong lĩnh vực: ……………………………………………………………

Activities requested for extension ………………………………………………………….

5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động: …………………………………

Area and duration for extension operations ……………………………………………..

– Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of orperations: …………………………………..

Thời gian hoạt động từ…………………… đến…………………………………………..

Period of extension operation from……………. to……………………………………..

6. Lý do xin cấp lại Giấy phép (nêu rõ lý do, kèm theo các giấy tờ để chứng minh nội dung và các thông tin thay đổi):…………………………………………………

7. Cam kết/Commitment:

Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.

While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.

 

 

Ngày……..tháng…….năm………..
Done in……….

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))

7. Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

>>> Mẫu số 14.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happines
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR RENENAL OF LICENSE FISHERIES OPERATIONS
IN VIETNAM SEAS

1. Tổ chức/cá nhân đăng ký cấp phép/Applicant:

– Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization: ………………………….

– Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức: ……………………………

Address of person or orgnization

– Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có) …………………….

Address of representative/representative office in Vietnam (is available)

2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:

– Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available): ………………………………………

– Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………….

– Số đăng ký/Registration number: ………………………………………………………..

– Nơi đăng ký/Registration place: …………………………………………………………..

3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp: …………………………………….

Number of issued fisheries license: ……………………………………………………….

4. Cam kết/Commitment:

Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.

While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.

 

 

Ngày……..tháng…….năm………..
Done in……….

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group