Ngày 06/04/2020, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1203/QĐ-BCĐ ban hành Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố. Bộ chỉ số gồm 10 chỉ số thành phần và mức điểm kèm theo.
1. Chi tiết các chỉ số thành phần
1.1. Chỉ số thành phần 1 (TP1)
Số lượng công nhân làm việc tập trung của doanh nghiệp:
Đặc điểm | Điểm số |
– Dưới 100 người | 01 điểm |
– Từ 100 đến dưới 500 người | 02 điểm |
– Từ 500 đến dưới 1.000 người | 05 điểm |
– Từ 1.000 đến dưới 5.000 người | 07 điểm |
– Từ 5.000 người trở lên | 10 điểm |
1.2. Chỉ số thành phần 2 (TP2)
Mật độ người lao động làm việc ở các phân xưởng; bình quân trên 1m2 mặt bằng phân xưởng có:
Đặc điểm | Điểm số |
– 16 m2 trở lên có 01 người làm việc | 01 điểm |
– 9 m2 trở lên đến dưới 16 m2 trở lên có 1 người làm việc | 02 điểm |
– 4 m2 trở lên đến dưới 9 m2 có 1 người làm việc | 06 điểm |
– 2,5 m2 trở lên đến dưới 4 m2 có 1 người làm việc | 08 điểm |
– 1 m2 trở lên đến dưới 2,5 m2 có 1 người làm việc | 10 điểm |
1.3. Chỉ số thành phần 3 (TP3):
Người lao động rửa tay, có xịt nước sát khuẩn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng:
Đặc điểm | Điểm số |
– Tất cả các phân xưởng đều có | 01 điểm |
– Có phân xưởng không có nước sát khuẩn, chỗ rửa tay | 10 điểm |
1.4. Chỉ số thành phần 4 (TP4)
Tỷ lệ công nhân đeo khẩu trang trong lúc làm việc:
Đặc điểm | Điểm số |
– Tất cả người làm việc đeo khẩu trang trong lúc làm việc | 01 điểm |
– Có người làm việc không đeo khẩu trang trong lúc làm việc | 10 điểm |
1.5. Chỉ số thành phần 5 (TP5)
Số công nhân được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào phân xưởng:
Đặc điểm | Điểm số |
– Tất cả người làm việc được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty | 01 điểm |
– Có người làm việc không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty | 10 điểm |
1.6. Chỉ số thành phần 6 (TP6)
Khoảng cách công nhân ở nhà ăn:
Đặc điểm | Điểm số |
– Trên 2 m | 01 điểm |
– Từ 2 m đến 1,5 m | 03 điểm |
– Từ dưới 1,5 m đến 1 m | 06 điểm |
– Từ dưới 1 m đến 0,5 m | 08 điểm |
– Dưới 0,5 m | 10 điểm |
1.7. Chỉ số thành phần 7 (TP7)
Số công nhân đi làm bằng xe đưa rước:
Đặc điểm | Điểm số |
– Có dưới 100 người | 01 điểm |
– Từ 100 đến dưới 500 người | 03 điểm |
– Từ 500 đến dưới 1.000 người | 06 điểm |
– Từ 1.000 đến dưới 5.000 người | 08 điểm |
– Có từ 5.000 người trở lên | 10 điểm |
1.8. Chỉ số thành phần 8 (TP8)
Số khu vực (địa điểm đón, trả công nhân) công nhân ở trước khi đi làm (mỗi khu vực cách nhau từ 3 km trở lên):
Đặc điểm | Điểm số |
– Chỉ có 01 khu vực | 01 điểm |
– Từ 02 đến 03 khu vực | 03 điểm |
– Từ 04 đến 05 khu vực | 07 điểm |
– Có trên 05 khu vực | 10 điểm |
1.9. Chỉ số thành phần 9 (TP9)
Công ty phát khẩu trang cho công nhân mỗi ngày hoặc phát đủ khẩu trang giặt được:
Đặc điểm | Điểm số |
– Phát cho đủ 100% công nhân | 01 điểm |
– Từ 80% đến dưới 100% công nhân | 02 điểm |
– Từ 60% đến dưới 80% công nhân | 08 điểm |
– Từ 40% đến dưới 60% công nhân | 09 điểm |
– Phát cho dưới 40% công nhân | 10 điểm |
1.10. Chỉ số thành phần 10 (TP10)
Công ty có làm ca đêm (trừ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất lương thực, thực phẩm, dược phẩm, xăng, dầu, điện, nước, nhiên liệu và trang thiết bị y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19):
Đặc điểm | Điểm số |
– Không làm ca đêm | 01 điểm |
– Có làm ca đêm | 10 điểm |
2. Đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm (CRLN)
2.1. Phương pháp tính CRLN
CRLN = (TP1 + TP2 + …. + TP10)/100 x 100%
2.2. Đánh giá chỉ số rủi ro lây nhiễm (CRLN)
CRLN | Đánh giá | Ý nghĩa |
10% | Rất ít rủi ro | Được hoạt động |
Dưới 30% | Rủi ro lây nhiễm thấp | Được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần nào là cao nhất |
Từ 30% đến dưới 50% | Rủi ro lây nhiễm trung bình | Có thể được hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào là 7 điểm trở lên |
Từ 50% đến dưới 80% | Rủi ro lây nhiễm cao | Phải có giải pháp giảm rủi ro mới được hoạt động |
Từ 80% đến 100% | Rủi ro lây nhiễm rất cao | Không được hoạt động |
Ví dụ: Các chỉ số thành phần của DN A cụ thể như sau:
Chỉ số thành phần | Điểm số |
Chỉ số thành phần 1 (TP1) | 01 điểm |
Chỉ số thành phần 2 (TP2) | 02 điểm |
Chỉ số thành phần 3 (TP3) | 01 điểm |
Chỉ số thành phần 4 (TP4) | 10 điểm |
Chỉ số thành phần 5 (TP5) | 03 điểm |
Chỉ số thành phần 6 (TP6) | 01 điểm |
Chỉ số thành phần 7 (TP7) | 01 điểm |
Chỉ số thành phần 8 (TP8) | 03 điểm |
Chỉ số thành phần 9 (TP9) | 02 điểm |
Chỉ số thành phần 10 (TP10) | 01 điểm |
Như vậy, chỉ số rủi ro lây nhiễm (CRLN) của DN A là:
CRLN = (01 + 02 + 01 +10 + 03 + 01 + 01 + 03 + 02 + 01)/100 x 100% = 25%
Do đó, DN A thuộc nhóm Rủi ro lây nhiễm thấp (Được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần nào là cao nhất).
Trên đây là nội dung Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, quý khách căn cứ theo điểm số tương ứng các chỉ số thành phần để lên phương án sản xuất, kinh doanh tốt nhất cho doanh nghiệp.
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0191
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group