1. Doanh thu tiếng Anh là gì?

Doanh thu tiếng Anh là Revenue. Revenue đồng nghĩa với Income (thu nhập, lợi tức) chỉ kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc số tiền mà một doanh nghiệp nhận được từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ trong một thời gian nhất định, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp bởi doanh thu là nguồn thu có vai trò giúp doanh nghiệp thực hiện chi trả những phát sinh liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh như chi phí thuê địa điểm hoạt động, phí và lệ phí, thuế cho cơ quan nhà nước theo đúng các quy định pháp luật. Bên cạnh đó, doanh thu còn là khoản quan trọng để ngoài việc duy trì hoạt động, doanh nghiệp sẽ có cơ hội phát triển hơn trong những năm tiếp theo. 

Hơn nữa, mặc dù việc sử dụng đòn bẩy tài chính (hay nói cách khác là các khoản vay) là giải pháp để doanh nghiệp nhanh chóng có được nguồn vốn cần thiết song doanh thu mới được coi là khoản dự trữ nguồn vốn sẵn có cho doanh nghiệp an toàn và hiệu quả nhất. Có doanh thu thì doanh nghiệp sẽ ít phải lo lắng và phải tìm đến các khoản vay nếu gặp khó khăn. Cuối cùng, doanh thu chính là cơ sở tạo ra nguồn lợi nhuận, điều mà bất kỳ ai làm doanh nghiệp đều hướng đến.

Các nguồn phát sinh doanh thu:

– Hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính đa dạng từ các khoản tiền như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

– Cung cấp dịch vụ: Cung cấp dịch vụ là việc thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng, theo đó bên cung ứng dịch vụ cần thực hiện các công việc cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.

– Hoạt động kinh doanh khác như thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại…

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được bán theo tín dụng thì chúng được ghi nhận là doanh thu, nhưng do chưa nhận được thanh toán bằng tiền mặt (Cash) nên giá trị cũng được ghi trên bảng cân đối kế toán trong dưới dạng các khoản phải thu (Accounts reveivable). Tức khi doanh nghiệp cho khách hàng nợ tiền hàng, họ sẽ thu lại khoản tiền phải thu từ khách hàng trong tương lai.

Khi thanh toán tiền mặt được nhận sau đó, không có thu nhập bổ sung được ghi nhận. Tuy nhiên, số dư tiền mặt (Cash) thì tăng lên và các khoản phải thu (Accounts reveivable) giảm đi.

Ta cần phân biệt doanh thu với doanh số, lợi nhuận, thu nhập và dòng tiền. Cụ thể như sau:

– Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu = Doanh số – phí giảm giá – chiết khấu – hàng bị trả lại

– Doanh số: là tổng số tiền thu được thông qua quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh, buôn bán, được xác định trong một khoảng thời gian nhất định, doanh số là số tiền đã bao gồm cả những khoản tiền đã thu được và cả những khoản tiền chưa được thanh toán. Doanh số sẽ được xác định dựa trên toàn bộ số lượng sản phẩm doanh nghiệp đã bán ra ngoài thị trường nhân với giá bán của sản phẩm.

Doanh số = đơn giá bán x sản lượng chưa trừ các khoản chi phí như hàng lỗi, giảm giá, chiết khấu.

– Lợi nhuận: là net income trên báo cáo kết quả kinh doanh. Có nhiều chỉ số về lợi nhuận khác nhau trên một bản báo cáo kết quả kinh doanh nhằm phân tích tình hình hoạt động của một công ty. 

– Thu nhập: là khoản chênh lệch giữa chi phí hàng hóa và doanh thu bán hàng. Thu nhập được tính bằng giá trị tất cả các hợp đồng dịch vụ hoặc số lượng khách hàng nhân với giá của dịch vụ.

– Dòng tiền: là số tiền có sẵn, có thể bao gồm cả nguồn ngoài phần kinh doanh bán sản phẩm, dịch vụ. Thông qua doanh thu, cá nhân, tổ chức có thể đưa ra những biện pháp bán hàng và tiếp thị hiệu quả, trong khi đó, dòng tiền là một chỉ số thanh khoản và quản lý tiền tệ.

Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu là khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Gồm có 3 phần là chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

– Chiết khấu thương mại: Là phần mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc đã thanh toán lại cho người mua hàng. Thường xuất hiện khi mua sản phẩm, dịch vụ với số lượng lớn, được hai bên mua và bán thỏa thuận để chiết khấu thương mại.

– Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua sản phẩm. Có thể do sản phẩm kém chất lượng, không đúng mẫu đã ký kết. Khoản giảm này được giảm thực tế ngay khi phát sinh.

– Giá trị hàng bán bị trả lại: Là phần bị khách hàng yêu cầu hoàn trả do vi phạm hợp đồng, hàng kém chất lượng, không đúng mẫu. Giá trị hàng bán bị trả lại chỉ được tính khi hàng bán đã được xác định là khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

 

2. Tổng doanh thu tiếng Anh là gì?

Tổng doanh thu tiếng Anh là Total Revenue. Tổng doanh thu là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được sau khi bán sản phẩm, dịch vụ hoặc thông qua các kênh đầu tư kiếm tiền mà doanh nghiệp thu được trong khoảng thời gian nhất định. 

Cần phân biệt Tổng doanh thu với Doanh thu thuần và Doanh thu ròng:

– Doanh thu thuần là lợi nhuận thực của doanh nghiệp, bao gồm khoản tiền thu được sau khi trừ tất cả các khoản chi phí liên quan đến thuế như Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu, Chiết khấu thương mại… Trên cơ sở doanh thu thuần, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh, tính được lợi nhuận trước thuế và sau thuế để xác định được lãi, lỗ.

– Doanh thu ròng là lợi nhuận thu được sau khi các nguồn liên quan tới thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt động khác như thuế, thanh toán thay thuế, hoạt động bảo trì, trích lập khấu hao, hoạt động phi tiền mặt…

 

3. Một số từ vựng quan trọng trong ngành Kinh tế

Net Revenue: Doanh thu thuần

Break even: Hoàn lại vốn

Make a loss: Khi chi phí nhiều hơn doanh thu

Make a profit: Làm ăn có lãi / bù đắp lợi nhuận

Economies of scale: Lợi ích kinh tế nhờ quy mô

ROS: tỉ suất lợi nhuận sau thuế

Dividend: cổ tức

Public finance: tài chính công

Income tax: thuế thu nhập

Business tax: thuế kinh doanh

Business Finance: tài chính doanh nghiệp.

Profit: Lợi nhuận

Non-profit: phi lợi nhuận

Margin: Giao dịch ký quỹ

Profit margin: Biên lợi nhuận

Assets: tài sản

Net assets: tài sản ròng

Liabilities: nợ phải trả.

Owner’s equity: vốn chủ sở hữu

Expenses: chi phí

Accounts Receivable: khoản phải thu khách hàng

Accounts Payable: khoản phải trả người bán.

Owner’s Capital: vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Owners Drawings: khoán thu hồi của chủ sở hữu

Supply: cung cấp

Equipment: trang thiết bị, dụng cụ

Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc, không hiểu về vấn đề này hay bất kỳ vấn đề pháp lý liên quan nào khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của công ty chúng tôi: 1900.0191 để nhận được sự giải đáp thắc mắc nhanh chóng, kịp thời đến từ đội ngũ Luật sư của LVN Group và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm chuyên môn. Xin cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng. Trân trọng!