>> Luật sư tư vấn luật tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến, gọi:  1900.0191

 

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

 

1. Thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế

Theo thông tin bạn cung cấp, người lao động trong công ty bạn được cấp mã số thuế gắn với số chứng minh nhân dân cũ. Nay họ được cấp chứng minh nhân dân mới do vậy công ty bạn cần phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, Thông tư 110/2015/TT-BTC trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để ghi nhận hồ sơ đã được gửi đến cơ quan thuế. Sau đó cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra, xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký mã số thuế theo Điều 20, Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác

3. Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, xửlý hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục và phải trả kết quả cho người nộp thuế, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kểtừ ngày cơ quan thuế xác nhận việc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan thuế gửi thông báo (theo mẫu số 06/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, trong thông báo nêu rõ thời hạn trả kết quả theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế.

Trường hợp kết quả trả cho người nộp thuế là Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế, người nộp thuếcó trách nhiệm đến cơ quan thuế để nhận Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thôngbáo mã số thuế bằng văn bản.Trường hợp người nộp thuế đã được cấp Giấy chứngnhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế thì bản đã cấp không còn giá trị sửdụng kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

4. Đối với các hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơquan thuế xác nhận việc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan thuế gửi thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ (theo mẫu số 06/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổchức cung cấp dịch vụ T-VAN.

Cơ quan thuế nhận được giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế thì thực hiện theo quy định tại khoản3 Điều này.

 

2. Quy định pháp luật về mã số thuế

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

Mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất 01 MST để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. MST này cũng được dùng trong trường hợp cá nhân kinh doanh và cá nhân là người đại diện hộ kinh doanh.

Thủ tục để được cấp MST ra sao? Có tốn tiền và mất thời gian bao lâu để được cấp?

Thứ nhất về thủ tục:

Trong trường hợp bạn đi làm tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thì bạn có thể ủy quyền cho doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức để làm thủ tục thay bạn và người phụ thuộc của bạn.

Tuy nhiên, bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau để nộp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:

– Đối với bản thân:

+ Văn bản ủy quyền.

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực (đối với công dân Việt Nam).

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài và người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài)

– Đối với người phụ thuộc:

+ Văn bản ủy quyền.

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực (người phụ thuộc là người Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên)

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy khai sinh còn hiệu lực (người phụ thuộc là người Việt Nam dưới 14 tuổi)

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (người phụ thuộc là người nước ngoài hoặc người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài)

Trường hợp bạn làm tự do, không cố định tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nào thì bạn có thể tự đi làm thủ tục cấp MST cho bản thân và người phụ thuộc theo thủ tục sau:

– Nếu bạn là cá nhân kinh doanh:

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) (file đính kèm).

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực (đối với công dân Việt Nam).

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài và người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài)

Thời hạn phải nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Địa điểm: Chi cục Thuế nơi đặt trụ sở chính.

Lưu ý: không áp dụng việc nộp hồ sơ này cho việc kinh doanh tại biên giới, cửa khẩu, khu kinh tế cửa khẩu.

– Nếu bạn không là cá nhân kinh doanh:

Đối với bản thân:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu 05-ĐK-TCT (file đính kèm).

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực (đối với công dân Việt Nam).

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với người nước ngoài và người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài)

Đối với người phụ thuộc:

+ Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo mẫu 20-ĐK-TCT (nhớ đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin)

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực (người phụ thuộc là người Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên)

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy khai sinh còn hiệu lực (người phụ thuộc là người Việt Nam dưới 14 tuổi)

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (người phụ thuộc là người nước ngoài hoặc người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài)

Địa điểm: Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú)

Thứ hai về chi phí: Không mất phí.

Thứ ba về thời hạn được cấp MST: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

3. Cách tra cứu trên trang web Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế điện tử tại đường dẫn: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Trên giao diện trang chủ, nhấn chọn vào tùy chọn Cá nhân.

Bước 3: Trên màn hình trang chủ, tiếp tục nhấn chọn Tra cứu thông tin NNT.

Bước 4: Nhập thông tin số Chứng minh nhân nhân (CMND) và Mã kiểm tra, bỏ trống ô Mã số thuế, và nhấn chọn Tra cứu, kết quả tra cứu sẽ hiện thị bên dưới.

 

4. Cách tra cứu trên trang web Thuế Việt Nam

Bước 1: Truy cập vào trang web Thuế Việt Nam. Giao diện trang chủ hiện ra như hình bên dưới.

Bước 2: Điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước, và điền mã xác nhận.

Bước 3: Bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ hiển thị bên dưới.

 

5. Cách tra cứu mã số thuế người phụ thuộc như thế nào?

Mã số thuế của người phụ thuộc là một dãy số gồm tất cả 10 chữ số do Cơ quan thuế cấp cho người phụ thuộc.

Ví dụ: Mã số thuế người phụ thuộc: 8984683746 , mỗi người phụ thuộc sẽ có một mã số gồm mười chữ số để tra cứu đảm bảo lợi ích trong việc quản ký thuế được thuận lợi và dễ dàng hơn.

Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc sẽ là mã số thuế cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Theo đó, mã số thuế người phụ thuộc chính là mã số nhằm mục đích giảm trừ gia cảnh hoặc thưc hiện các công việc liên quan tới ngân sách nhà nước

Để được cung cấp mã số thuế người phụ thuộc, cá nhân phải thuộc các trường hợp dưới đây:

– Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng

– Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài bậc trung cấp, cao đẳng, đại học, trường dạy nghề từ đủ 18 tuổi trở lên không có thu nhập hoặc thu nhập thấp ( tính thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 1.000.000 đồng từ tất cả nguồn thu nhập)

– Vợ hoặc chồng người nộp thuế nếu trong độ tuổi lao động đáp ứng điều kiện bị khuyết tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc thu nhập thấp

– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha nuôi và mẹ nuôi hợp pháp

– Các cá nhân khác : không có nơi nương tựa, đáp ứng điều kiện khuyết tật không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc thu nhập thấp ( tính thu nhập bình quân tháng trong năm không vượt quá 1.000.000 đồng từ tất cả nguồn thu nhập)mà người nộp thuế có trách nhiệm phải nuôi dưỡng

– Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc ở đâu?

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc chỉ cần thiết bị có kết nối internet và không phải mất thời gian đến cơ quan thuế. Vì thế, người nộp thuế khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc

– Tra cứu MST người phụ thuộc để làm gì?

Việc tra cứu MST người phụ thuộc có rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Với mỗi người nộp thuế thì có ý nghĩa khác nhau như:

– Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành thủ tục kê khai quyết toán thuế TNCN cho cá nhân trong doanh nghiệp của mình….

– Đối với cá nhân: Việc tra cứu MST cho người phụ thuộc này nhằm xác định, kiểm tra,.. và hoàn thành việc kê khai, quyết toán thuế TNCN, hoặc hoàn thuế TNCN cho mình….

Trên đây là tư vấn của Luật LVN Group về thắc mắc của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số1900.0191 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.