1. Giấy ủy quyền tiếng Anh là gì?
Giấy ủy quyền trong tiếng anh được viết tắt là POA (viết đầy đủ là Power of Attorney). Đây là thuật ngữ pháp lý chuyên dùng trong lĩnh vực tư pháp, dùng để chỉ thỏa thuận sang nhượng quyền hay chỉ định một người khác thực hiện công việc nhân danh người chỉ định.
Trong một số trường hợp, người ta cũng có thể dùng cụm từ “Authorization Letter” để chỉ thư ủy quyền trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có thể hiểu thư ủy quyền là một hành vi pháp lý đơn phương của người ủy quyền, khác với hợp đồng ủy quyền là thỏa thuận pháp lý song phương hoặc đa phương xác lập quan hệ pháp lý ủy quyền. Căn cứ Điều 581 Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng ủy quyền như sau: “Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Theo đó, hình thức của thư ủy quyền và hợp đồng cũng có một số nét khác nhau, trong đó đặc biệt là phần chữ ký và nội dung ủy quyền.
Một số thuật ngữ tiếng anh khác liên quan đến ủy quyền:
Accredit: Ủy quyền.
Authorized person: Người được ủy quyền.
Affidavit: Bản khai.
Attorney: Luật sư.
Circulars: Thông tư.
Client: Thân chủ.
Decree: Nghị định.
Constitutional rights: Quyền hiến định.
2. Nội dung ủy quyền tiếng Anh là gì?
Giấy ủy quyền gắn liền với phạm vi ủy quyền do hai bên thỏa thuận được ghi trong văn bản ủy quyền, được gọi là nội dung ủy quyền.
Nguyên tắc đảm bảo nội dung ủy quyền:
– Trên cơ sở tự nguyện bình đẳng.
– Đảm bảo tính tự do, tự nguyện cam kết thỏa thuận.
– Tuyệt đối không xâm phạm đến lợi ích của quốc gia, vi phạm lợi ích cộng đồng hay lợi ích hợp pháp của người khác.
– Đảm bảo tuân thủ pháp luật, không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.
– Phải có cam kết và chịu trách nhiệm khi không thực hiện đúng nghĩa vụ.
– Hình thức của giấy ủy quyền bằng văn bản hoặc hình thức có giá trị pháp lý tương đương.
Nội dung ủy quyền được trình bày cần lưu ý:
- Thỏa thuận rõ ràng về các nội dung ủy quyền trước khi làm văn bản;
- Toàn bộ nội dung ủy quyền cần trình bày rõ ràng, đầy đủ;
- Quy định rõ ràng, cụ thể về thời gian ủy quyền (Ví dụ: 6 tháng từ 01/1/2020 đến 01/07/2020);
- Với các hợp đồng gốc có yếu tố nước ngoài, giấy ủy quyền nên được làm song ngữ để thuận tiện cho các bên giao dịch
- Trong một số giao dịch không có cơ quan thẩm quyền làm chứng thì có thể nhờ bên thứ ba ký xác nhận làm chứng;
- Làm ít nhất hai bản, hai bên cùng ký, xin chứng nhận và mỗi bên giữ một bản
Có 2 loại giấy ủy quyền tiếng Anh:
- Giấy ủy quyền chỉ bằng tiếng Anh hay thuần ngôn ngữ Anh và không có ngôn ngữ tiếng Việt;
- Giấy ủy Quyền tiếng Anh bản song ngữ: là mẫu giấy được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh đan xen nhau để giúp cho cả hai bên hiểu rõ về các nội dung thỏa thuận.
3. Mẫu giấy ủy quyền song ngữ rút gọn
Dạng rút gọn này có thể hiểu thông thường chính là thư ủy quyền. Đặc điểm của mẫu giấy dạng thư ủy quyền đó là:
– Nội dung ủy quyền đơn giản
– Chỉ yêu cầu chữ ký và xác nhận của người ủy quyền.
GIẤY UỶ QUYỀN
POWER OF ATTORNEY
Tôi/Chúng tôi ký tên dưới đây
I/We, the undersigned party
Tên: …………..
Name: …….
Địa chỉ: ………….
Address:…….
Người đại diện: …………….Chức danh: ………..
Representative………………… Position Title…………………
Bằng văn bản này chỉ định Công ty Luật ……………. / Luật sư ………….
We hereby appoint………….law firm/ Lawyer ………..
Địa chỉ: ……………, Việt Nam
Điện thoại: ………….., Fax:………….
Email: ………….., Website: www…………….
Address: …………., Vietnam.
Tel: …………………, Fax: ………………..
Email: ……………., Website:……….
làm người đại diện hợp pháp của tôi/ chúng tôi, được toàn quyền thay mặt tôi/chúng tôi ……………….
as my/ our lawful representer with full power on my/our behalf to ………….
Ký tại:
Ngày tháng năm 2022
Signed at:
Day……, Month……..,Year
Người uỷ quyền
Authorizer
(Ký ghi rõ họ tên)
(signature and full name)
4. Mẫu giấy ủy quyền song ngữ chi tiết
Dạng đầy đủ hay chi tiết của giấy ủy quyền này có thể hiểu thông thường chính là hình thức pháp lý dạng hợp đồng ủy quyền. Đặc điểm của mẫu giấy dạng thư ủy quyền đó là:
– Nội dung ủy quyền thường chi tiết hơn thư ủy quyền
– Yêu cầu chữ ký và xác nhận của cả người ủy quyền và người nhận ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
——–***——–
GIẤY ỦY QUYỀN
POWER OF ATTORNEY
BÊN ỦY QUYỀN (Gọi tắt là Bên A):
PRINCIPLE (Party A for short) :
Tên doanh nghiệp: …………….
Business’s name: …………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………. Ngày cấp: ………..
Number of Business Registration Certificate: …….. Date of issue: ……….
Nơi cấp: ………………….
Place of issue: …………..
Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp (tại Việt Nam – nếu có): …….
Corporate income tax code (in Vietnam – if any): ……..
Địa chỉ trụ sở: ………………………………..
Head office address: ……………
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Information about the legal representative of the enterprise:
Họ tên: ………………….Giới tính: ……..
Full name: ………. Gender: ………….
Chức vụ: ………………….. Sinh ngày: ……….. Quốc tịch: ………..
Position: …………………..Date of birth: ………..Nationality: …………..
Hộ chiếu/CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ……………..
Number of Passport/Citizen Identification/Citizen Card: …………. Date of issue: ……..
Nơi cấp: ………………………………
Place of issue: ……………
Địa chỉ thường trú: ……………..
Permanent address: …………..
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (Gọi tắt là Bên B):
AUTHORIZED PARTY (Party B for short):
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY LUẬT ……………..
Business’s name: ……….LAW COMPANY (LTD)
Địa chỉ: ………………
Address: ……………
Mã số thuế: …………….. Điện thoại: ……………….
Tax code: ……………. Phone: …………………..
Đại diện bởi: Ông/ Bà ………….. Chức vụ: ……………
Represented by: ………………. Position: ……………..
Email: ………………..
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
ARTICLE 1: CONTENTS AND SCOPE OF AUTHORIZATION
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây: ……………….
Party A authorizes Party B to perform the following tasks: ……………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
ARTICLE 2: AUTHORIZATION DURATION
Kể từ ngày … tháng … năm 2022 đến khi Bên B hoàn thành thủ tục nêu tại Điều 1.
From date … month … 2022 until Party B completes the procedures mentioned in Article 1.
ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
ARTICLE 3: FINAL TERMS
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
3. Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
1. The two parties acknowledge that they have clearly understood their legitimate rights, obligations and interests, the meaning and legal consequences of the signing of this Power of Attorney (or hereof).
2. Both parties have read the Power of Attorney themselves, have understood and agreed to all the terms stated in the Power of Attorney (or herein) and signed this Power of Attorney.
3. This paper takes effect from the date of signing by both parties.
……….., ngày ……… tháng ……. năm …….
………, dated …………….
BÊN ỦY QUYỀN
PRINCIPLE
Tên doanh nghiệp
Business’s name
Ông/Bà đại diện:…………….
Representative:……….
Chức vụ: ………….
Position:………
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
AUTHORIZED PARTY
Tên doanh nghiệp
Business’s name
Ông/Bà đại diện:……….
Representative:……….
Chức vụ: ………….
Position:………
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật LVN Group về Giấy ủy quyền tiếng Anh là gì? Nội dung ủy quyền tiếng Anh là gì?. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung trên, vui lòng liên hệ qua số tổng đài hotline của Luật LVN Group 1900.0191 để được tư vấn và giải đáp trực tuyến 24/7. Rất mong nhận được sự đón đọc và ủng hộ của quý bạn đọc tại các bài viết tiếp theo của chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn.