1. Công nghệ là gì?

Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

2. Công nghệ hạn chế chuyển giao

Điều 10 Luật chuyển giao công nghệ 2017 quy định về công nghệ hạn chế chuyển giao. Theo đó:

Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp sau đây:

– Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;

– Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

– Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;

– Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

– Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;

– Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;

– Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.

Hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau đây:

– Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;

– Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.

3. Điều kiện chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao

Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được thực hiện theo trình tự sau đây:

– Chấp thuận chuyển giao công nghệ.

Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì không phải chấp thuận chuyển giao công nghệ;

– Cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Hằng năm, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài phải thực hiện báo cáo việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3.1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ

Điều 29 Luật chuyển giao công nghệ quy định về nội dung này như sau:

Về hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ bao gồm:

– Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ;

– Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị;

– Tài liệu giải trình về công nghệ;

– Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật;

– Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

Về thủ tục:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao gửi hồ sơ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Bộ, ngành có liên quan ra văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ; trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

3.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ

Nội dung này được quy định tại Điều 30 Luật chuyển giao công nghệ. Theo đó:

Về hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;

– Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;

– Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;

– Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;

– Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);

– Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;

– Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;

– Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.

Về thủ tục:

Bước 1: Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời gian việc sửa đổi, bổ sung. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, hết thời hạn này, nếu các bên không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Bộ Khoa học và Công nghệ ra thông báo từ chối cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ và trả lại hồ sơ nếu có yêu cầu.

Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ

Lưu ý: Mẫu văn bản này được ban hành kèm theo Thông tư 02/2018/TT-BKHCN

…………….(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …/…

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………(1)

Địa chỉ: …………………….. Số điện thoại: ………………… Email: ……………..(2)

Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ ………..(3) với nội dung chuyển giao như sau:

I. Các Bên tham gia chuyển giao công nghệ

1. Bên giao công nghệ:

– Tên (tổ chức, cá nhân)(4): ……………………………………………………….

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………….

– Điện thoại (tel): ………………………….. Email: ………………………..

Fax: …………………………………………. Website: ……………………..

– Người đại diện: …………………………… Chức danh: ………………….

– Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………….

2. Bên nhận công nghệ:

– Tên (tổ chức, cá nhân)(4): ………………………………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

– Điện thoại (tel): ………………………….. Email: ………………………….

Fax: ………………………………………… Website: ……………………….

– Người đại diện: ………………………….. Chức danh: ……………………

– Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………….

II. Nội dung chuyển giao công nghệ

1. Công nghệ chuyển giao

– Tên công nghệ: …………………………….Lĩnh vực: ………………………(3)

– Thời hạn chuyển giao công nghệ: …………………………………………

2. Đối tượng công nghệ chuyển giao

Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ

Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu

Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ

Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao

Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ:

– Tên đối tượng sở hữu trí tuệ: …

 

+ Văn bằng bảo hộ hoặc Số đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): … (số, ngày cấp, ngày gia hạn)

+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chuyển quyền sử dụng): … (số, ngày cấp, ngày gia hạn)

3. Dự kiến sản phẩm công nghệ tạo ra:

– Tên, ký hiệu sản phẩm;

– Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn quốc tế,…).

III. Các văn bản, tài liệu kèm theo.

Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…) của Bên đề nghị

Bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện bên đề nghị

Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) đối với cá nhân tham gia chuyển giao công nghệ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức

Tài liệu giải trình về công nghệ (5)

Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật (6)

Tài liệu về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (7)

Bản gốc Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ)

………..(1) thay mặt các Bên tham gia chuyển giao công nghệ …….(3) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây và tài liệu kèm theo. Nếu được chấp thuận, các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(8)

Ghi chú:

– (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên có nhu cầu tiếp nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.

– (2): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).

– (3): Công nghệ đề nghị chấp thuận; Lĩnh vực công nghệ theo chức năng quản lý của các Bộ, ngành.

– (4): Trường hợp là cá nhân phải cung cấp thông tin cá nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) số ……………. Ngày cấp: …….….. Nơi cấp: ……………

– (5): Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

– (6): Tài liệu giải trình việc đáp ứng điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật có liên quan.

– (7): Giải trình rõ các nội dung quy định của pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành, tiêu chuẩn về tiêu hao năng lượng, khí thải, nước thải, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo vệ môi trường,…

– (8): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.

Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ü” vào trong ô trống.

5. Tài liệu giải trình về công nghệ

TÀI LIỆU GIẢI TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ

(kèm theo Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ)

1. Sự cần thiết phải chuyển giao công nghệ

a) Phân tích, đánh giá, so sánh về các công nghệ cùng loại hiện đang áp dụng trong nước, trên thế giới, khu vực đối với công nghệ đề nghị chấp thuận.

b) Nhu cầu chuyển giao công nghệ.

2. Thuyết minh về công nghệ

Thuyết minh về công nghệ thể hiện các nội dung sau:

a) Tên công nghệ;

b) Nguồn gốc xuất xứ công nghệ;

c) Sản phẩm do công nghệ tạo ra;

d) Thị trường tiêu thụ sản phẩm (xuất khẩu, tiêu thụ nội địa);

đ) Công nghệ đã được kiểm chứng, ứng dụng vào thực tế (tại những quốc gia nào) hoặc chưa được áp dụng;

e) Nội dung công nghệ chuyển giao:

– Đối tượng công nghệ chuyển giao;

– Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ.

g) Sơ đồ, quy trình và thông số kỹ thuật chính của công nghệ;

h) Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đi kèm (dự kiến danh mục, tình trạng, thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ);

i) Các yêu cầu về nhân lực đối với Bên có nhu cầu tiếp nhận công nghệ;

k) Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu đối với công nghệ chuyển giao;

l) Các cơ sở hạ tầng cần thiết trong trường hợp tiếp nhận công nghệ.

3. Dự kiến kết quả chuyển giao công nghệ đạt được

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(1)

Ghi chú:

– (1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu và giáp lai các trang của Tài liệu giải trình; trường hợp là cá nhân phải ký tắt vào từng trang của Tài liệu giải trình công nghệ).

6. Văn bản đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ

………………..(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …/…

Tỉnh (thành phố), ngày  tháng  năm

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

ính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………….(1)

Địa chỉ: ……………….. Số điện thoại: ………………… Email: ………………………(2)

Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, cấp phép chuyển giao công nghệ ………(3) với nội dung chuyển giao như sau:

I. Các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:

1. Bên giao công nghệ:

– Tên (tổ chức, cá nhân)(4): ……………………………………………………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..

– Điện thoại (tel): …………………………………… Email: …………………………….

Fax: …………………………………………………. Website: …………………………

– Người đại diện: …………………………………… Chức danh: ……………………..

– Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………..

2. Bên nhận công nghệ:

– Tên (tổ chức, cá nhân): ……………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

– Điện thoại (tel): ……………………………………. Email: ………………………………

Fax: …………………………………………………… Website: …………………………..

– Người đại diện: ……………………………………. Chức danh: ……………………….

– Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ……………………………………………………

II. Nội dung chuyển giao công nghệ:

1. Công nghệ chuyển giao

– Tên công nghệ: ………………………..Lĩnh vực: …………………….(3)

– Thời gian thực hiện chuyển giao công nghệ: ……………………………..

2. Đối tượng công nghệ chuyển giao

Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ

Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu

Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ

Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao

Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ:

– Tên đối tượng sở hữu trí tuệ: …

+ Văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): … (số, ngày cấp, ngày gia hạn)

+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chuyển quyền sử dụng): … (số, ngày cấp, ngày gia hạn)

 

3. Hình thức chuyển giao công nghệ

Chuyển giao công nghệ độc lập

Phần chuyển giao công nghệ trong các trường hợp

Dự án đầu tư

Góp vốn bằng công nghệ

Vào dự án đầu tư

Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có)

Nhượng quyền thương mại

Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ

Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ chuyển giao

Theo hợp đồng mua bán độc lập

Theo dự án đầu tư

Hình thức khác (nếu có)(5)

4. Phương thức chuyển giao công nghệ

Chuyển giao tài liệu về công nghệ

Đào tạo

Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật

Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật

Phương thức chuyển giao khác (nếu có)(6)

5. Quyền chuyển giao công nghệ

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ

Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ

Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác

Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác

Độc quyền sử dụng công nghệ

Không độc quyền sử dụng công nghệ

6. Giá, phương thức thanh toán

6.1. Giá chuyển giao công nghệ

TT

Nội dung

Giá

1

Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ(7)

 

2

Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ

 

3

Đào tạo

 

3.1

Đào tạo nước ngoài

 

3.2

Đào tạo trong nước

 

4

Hỗ trợ kỹ thuật

 

5

Máy móc, thiết bị

 

Tổng:

 

6.2. Phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ

Trả một lần bằng tiền hoặc hàng hóa

Trả nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa (số lần ……………..)

Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh

Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần

Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận

Trước thuế của bên nhận

Sau thuế của bên nhận

Phương thức thanh toán khác(8)

7. Sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm:

– Tên, ký hiệu sản phẩm;

– Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn quốc tế,…);

– Sản lượng(9);

– Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được)(10).

IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo:

Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt(11)

Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng …………. (nước ngoài)(11)

Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ

Bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng hoặc văn bản xác nhận quyền ký kết hợp đồng của người ký hợp đồng (đối với tổ chức); Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn theo quy định (đối với cá nhân)

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp có sử dụng vốn nhà nước(12)

Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ) các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có)

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (nếu có)

Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ

Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ(13)

Bản gốc giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ)

………(1) thay mặt các Bên tham gia chuyển giao công nghệ ………..(3) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây và tài liệu kèm theo; cam kết các nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. Nếu được cấp phép, các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(14)

Ghi chú:

– (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

– (2): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).

– (3): Công nghệ đề nghị cấp phép; Lĩnh vực công nghệ theo chức năng quản lý của các Bộ, ngành.

– (4): Trường hợp là cá nhân, phải cung cấp thông tin cá nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) số …………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………

– (5): Ghi rõ tên hình thức, cơ sở thực hiện hình thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.

– (6): Ghi rõ tên phương thức, cơ sở thực hiện phương thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.

– (7): Ghi cụ thể giá của từng nội dung chuyển giao công nghệ.

– (8): Ghi rõ tên phương thức, cơ sở thực hiện phương thức thanh toán theo quy định nào của pháp luật.

– (9): Tổng số lượng sản phẩm (đơn vị) dự kiến do công nghệ được chuyển giao sản xuất ra.

– (10): Tính theo số lượng hoặc giá trị trong một năm.

– (11): Nộp một trong hai trường hợp, bản dịch công chứng tiếng Việt hoặc bản gốc/bản sao chứng thực hợp đồng bằng tiếng Việt.

– (12): Trường hợp công nghệ được tạo ra bằng vốn nhà nước hoặc sử dụng vốn nhà nước để mua công nghệ.

– (13): Tài liệu giải trình việc đáp ứng điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật có liên quan.

– (14): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.

– Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ü” vào trong ô trống.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group