>>Tải mẫu hợp đồng kế toán thuế

Tổng đài Luật sư của LVN Group trực tuyến gọi: 1900.0191.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoạigọi:  1900.0191

——————————————————————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________

HỢP ĐỒNG KẾ TOÁN THUẾ

SỐ: ……/20……./LVN GROUPFIRM/…………..

–  Căn cứ vào Luật doanh nghiệp năm 2005;

– Theo thỏa thuận tự nguyện của các hai Bên;

Hôm nay,  ngày……tháng………năm 20………., tại Hà Nội, Chúng tôi gồm :

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ THƯƠNG MẠI…………………………………

Địa chỉ: Phòng ……., Tòa nhà OCT1-DN1, Khu đô thị mới Bắc Linh Đàm, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Đại diện: Ông ……………………………         Chức vụ: Giám đốc

Website: http://www………………………..

BÊN B: CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP

Địa chỉ: Phòng ……, tòa nhà VNT TOWER, Số 19, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Người đại diện: Lê Minh Trường                Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: (+84-4) 39916057                      Fax :     (+84-4)5510350                          

Email: [email protected]                  Website:www.luatLVN.vn

XÉT RẰNG:

– Bên A có nhu cầu kê khai và tư vấn thuế cho doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật tại Việt Nam. Bên A mong muốn được một công ty tư vấn luật chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ tiến hành thủ tục để thực hiện kê khai và tư vấn thuế cho doanh nghiệp.

– Công ty TNHH tư vấn Sunlaw là một Công ty Luật được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, chuyên nghiệp trong việc tư vấn pháp luật về đầu tư, bất động sản, thương mại, sở hữu trí tuệ và hỗ trợ doanh nghiệp. Công ty TNHH tư vấn Sunlaw có đủ khả năng, kinh nghiệm và sẵn sàng đáp ứng tốt nhất nhu cầu được tư vấn và hỗ trợ Bên A trong việc tiến hành thủ tục theo yêu cầu trên.

– Do vậy, trên cơ sở kết quả đàm phán, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng     

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A và Bên A đồng ý nhận cung cấp từ Bên B dịch vụ tư vấn pháp luật về thuế có nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

– Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho bên A trong lĩnh vực kê khai thuế.

–  Trực tiếp kê khai thuế hàng tháng theo yêu cầu của Bên A

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A;

– Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ giúp Bên A.

– Thay mặt  Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.

2.3 Thời hạn tư vấn:

Thời hạn :  Bên B cam kết cung cấp dịch vụ kê khai và tư vấn thuế trong thời gian 01 (một) năm kể từ ngày 15 tháng 05  năm 2010 đến ngày 15 tháng 05 năm 2011. Nếu sau thời gian trên, hai bên có thỏa thuận hợp tác tiếp thì sẽ được bổ sung bằng phụ lục hợp đồng đính kèm hợp đồng này.

Cách thức tư vấn :

– Bên B tư vấn các thủ tục kê khai và các vấn đề liên quan đến thuế cho bên A

– Hàng tháng từ ngày mùng 05 đến mùng 10, Bên B có trách nhiệm đến nhận hóa đơn, chứng từ của tháng trước do Bên A cung cấp và sau đó tiến hành kê khai thuế, nộp thuế tại cơ quan chức năng liên quan, sau đó trả lại kết quả cho bên A từ ngày 20 đến 25 hàng tháng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán:

3.1 Phí tư vấn:

– Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính ….000.000 VNĐ/ tháng  (bằng chữ: ……………đồng chẵn cho một tháng), chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Tổng giá trị hợp đồng là : …..000.000 VNĐ ( bằng chữ : … triệu Việt Nam đồng chẵn ) chưa bao gồm10 % thuế giá trị gia tăng.

3.2 Phương thức thanh toán phí tư vấn:

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được bên A thanh tóan cho bên B làm 02 ( hai đợt)

Đợt 1: Bên A thanh toán 50 % tổng giá hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng,

Đợt 2 : Bên A thanh toán 50 % tổng giá trị còn lại của hợp đồng trong vòng 05 ngày sau khi Bên B trả kết quả kê khai thuế lần cuối cùng.

Cách thức thanh toán:  Bằng tiền mặt tại bên B.

Đồng tiền thanh toán: là tiền Việt Nam Đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác và nội dung của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B.

– Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

– Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành thủ tục.

– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã cam kết tại Khoản 2.1 theo phương thức tư vấn quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này.

– Trong suốt thời gian bên B thực hiện kê khai thuế cho bên A, nếu bên A bị phạt thuế do việc kê khai sai thuế của bên B thì bên B phải có trách nhiệm chịu nộp phạt thuế thay cho bên A.

– Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A Phí tư vấn.

– Bàn giao cho Bên A các chứng từ : Tờ khai thuế hàng tháng, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý nhưng không bao gồm Báo cáo tài chính cuối năm.

– Báo trước cho người đại diện của Bên A có mặt tại cơ quan chức năng để tiến hành thủ tục mà pháp luật yêu cầu.

– Yêu cầu  Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

Điều 5. Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp

Toàn văn Hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Mọi bất đồng, tranh chấp giữa hai bên của Hợp đồng, phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này phải được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được một giải pháp hữu hảo thông qua tự hòa giải giữa hai bên, một trong hai bên hoặc cả hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Các thỏa thuận khác

Toàn văn Hợp đồng này bao gồm: văn bản Hợp đồng này, các Phụ lục gia hạn Hợp đồng (nếu có), các phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (nếu có) và các văn bản khác đính kèm văn bản Hợp đồng này.

Trong quá trình thực hiện, hai bên có quyền đề xuất sửa đổi bất kỳ nội dung nào của bản Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ Điều khoản nào của văn bản Hợp đồng này đều phải được người đại diện hợp pháp của hai bên lập thành văn bản dưới hình thức một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng và phải được ký kết theo thẩm quyền, trình tự như ký kết văn bản Hợp đồng này.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký tên, đóng dấu hợp pháp vào văn bản Hợp đồng này và kết thúc khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hoặc có hai bên thỏa thuận chấm dứt hoặc do Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán mà không được sự chấp thuận của Bên B.

Hợp đồng này được lập thành (02) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) hai bản gốc.

Để khẳng định những cam kết nêu trên, người đại diện hợp pháp của từng bên tự nguyện ký tên và đóng dấu dưới đây tại ngày nêu ở phần đầu của Hợp đồng này:

                      ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B