I . VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH.
1. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
2. Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998 về thuế tài nguyên (sửa đổi).
3. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
4. Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chớnh và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
5. Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 1998 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế Tài Nguyên (sửa đổi)
6. Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế Tài nguyên (sửa đổi).
7. Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
8. Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
9. Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/09/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP nêu trên
10. Thông tư số 21/2002/TT-BTC ngày 01/3/2002của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế tài nguyên đối với vật liệu khai thác sử dụng xây dựng đường Hồ Chí Minh (Giai đoạn I).
Luật sư tư vấn luật thuế qua điện thoạigọi: 1900.0191
II. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Đối tượng nộp thuế:
Các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế bao gồm: Công ty nhà nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, HTX, DNTN, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh, các tổ chức và cỏ nhõn khỏc khụng phõn biệt ngành nghề, quy mụ hỡnh thức hoạt động có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đối tượng chịu thuế:
Các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lónh hải, vùng đặc quyền kinh tế ( bao gồm vùng biển chống lấn giữa Việt Nam và quốc gia liên quan) và thềm lục địa, thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Mẫu tờ khai:
Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hoặc tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
Tờ khai quyết toỏn thuế tài nguyờn theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
4. Hồ sơ kê khai:
Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm: Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hoặc tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.
5. Tờ khai hợp lệ:
Tờ khai gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi:
Tờ khai được lập đúng mẫu quy định.
Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mó số thuế, số điện thoại… của cơ sở kinh doanh.
Được người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tờn và đóng dấu vào cuối của tờ khai.
6. Nơi nộp hồ sơ kê khai:
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyờn thay cho đơn vị khai thác tài nguyên thỡ nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản lý địa phương có tài nguyên khai thác.
Khai thuế tài nguyờn là loại khai theo thỏng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
7. Thời hạn kờ khai:
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tháng.
Chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng khai thác hoặc ngày quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê đối với hồ sơ quyết toán thuế.
8. Trỏch nhiệm phỏp lý của cơ sở kinh doanh đối với việc kê khai
Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc lập tờ khai thuế tài nguyên. Trường hợp cơ quan thuế qua công tác kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
III- Hướng dẫn lập tờ khai:
1. Nguyễn tắc chung
Người nộp thuế phải lập và gửi cho cơ quan thuế Tờ khai thuế tài nguyên hàng tháng (theo mẫu số 01/TAIN nếu là cơ sở có khai thác tài nguyên hoặc mẫu số 02/TAIN nếu là cơ sở thu mua tài nguyên nộp thay cho người khai thác) và Tờ khai quyết toán thuế năm theo năm (mẫu số 03/TAIN). Trường hợp cơ sở kinh doanh trong tháng không phát sinh thuế tài nguyên, cơ sở vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
Trên tờ khai phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế (tháng… năm….) và các thông tin đó đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mó số từ [01] đến [09].
Nếu có sự thay đổi các thông tin, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo qui định hiện hành và kê khai theo các thông tin đó đăng ký bổ sung với cơ quan thuế.
Số tiền ghi trờn tờ khai làm trũn đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai thuế tài nguyên. Đối với các chỉ tiêu khụng cú số liệu phỏt sinh trong kỳ tớnh thuế thỡ bỏ trống khụng ghi. Các ô đánh dấu màu sẫm trên tờ khai thỡ khụng kờ khai.
Người nộp thuế khai thác nhiều loại tài nguyên, chỉ lập một tờ khai thuế tài nguyên hàng tháng và khi kết thúc năm lập một Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên. Trong đó, mỗi loại tài nguyên được kê khai vào một dũng của Tờ khai thuế. Số tổng cộng thể hiện tổng số thuế tài nguyờn phỏt sinh, số dự kiến được miễn giảm và số phải nộp trong kỳ của người nộp thuế.
2. Tờ khai mẫu 01/TAIN:
Tờ khai thuế Tài nguyên theo mẫu này được dùng đối với Người nộp thuế trực tiếp khai thác tài nguyên, kê khai thuế Tài nguyên phát sinh hàng tháng.
– [01] Kỳ tớnh thuế : kờ khai cho kỳ kờ khai nào (thỏng)
– [02] Người nộp thuế: Người nộp thuế phải ghi chính xác tên như tên đó đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế.
– [03] Mó số thuế: Ghi mó số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế.
– [04],[05],[06] Địa chỉ, Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố: Ghi rừ số nhà, tổ, đường phố, Quận/Huyện, tỉnh/Thành phố theo địa chỉ đó đăng ký với cơ quan thuế.
– [07],[08],[09] Điện thoại, Fax, Email: Ghi số điện thoại, Fax, Email của Người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
Cột số (2): Tờn loại tài nguyờn
Người nộp thuế kê khai, tính thuế theo từng loại tài nguyên, với từng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên được kê khai vào một dũng của tờ khai.
Cột số (3):Đơn vị tính
Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài nguyên khai thác theo kg, m3, tấn, thựng, KW/h….
Cột số (4): Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác
Số liệu ghi vào cột này là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của loại tài nguyên khai thác trong tháng, không phụ thuộc vào hiện trạng và mục đích khai thác.
Nếu tài nguyên khai thác đưa vào sử dụng cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ, không xác định được sản lượng khai thác thỡ sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo mức quy đổi theo định mức tiêu hao tài nguyên cho 1 đơn vị sản phẩm, dịch vụ.
Nếu loại tài nguyên khai thác không xác định được sản lượng khai thỏc do chứa nhiều chất khỏc nhau, phải sàng tuyển, phõn loại … thỡ sản lượng tính thuế tài nguyên được tính theo sản lượng từng loại chất thu được.
Riêng đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện thỡ sản lượng làm căn cứ tính thuế là sản lượng điện sản xuất, đơn vị tính là KW/h.
Vớ dụ :
Công ty khoáng sản A trong kỳ tính thuế khai thác hàng ngàn m3 đá (không thể xác định được khối lượng), qua quá trỡnh sàng, tuyển, phõn loại, chế biến… Thống kờ sản lượng trong tháng Công ty khoáng sản A thu được sản phẩm như sau:
Đá 1×2: 500 m3
Đá 2×4: 1.000 m3
Đá 4×6: 1.500 m3
Đá hộc: 2.000 m3
Giả sử có bảng hệ số quy đổi từ đá thương phẩm chế biến về đá hộc do Sở công nghiệp nơi Công ty khoáng sản A có địa điểm khai thác đá quy định. Sản lượng tài nguyên nguyên khai để làm căn cứ tính thuế được xác định như sau:
STT |
Loại đá |
Sản lượng SP thu được qua quá trỡnh sàng, tuyển, phõn loại, chế biến… (m3) |
Hệ số quy đổi |
Sản lượng sau quy đổi (m3) |
1 |
Đá 1×2 |
500 |
1,35 |
675 |
2 |
Đá 2×4 |
1.000 |
1,30 |
1.300 |
3 |
Đá 4×6 |
1.500 |
1,2 |
1.800 |
4 |
Đá hộc |
2.000 |
1 |
2.000 |
Tổng cộng |
5.000 |
5.775 |
Sản lượng tổng cộng sau quy đổi là 5.775 m3 được ghi vào cột số (4) – Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác của Tờ khai thuế tài nguyên.
Cột số (5): Giá tính thuế đơn vị tài nguyên
Số liệu ghi vào cột này là giá tính thuế đơn vị tài nguyên. Cơ sở khai thác tài nguyên tự xác định giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo quy định của Pháp lệnh thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Trường hợp trong năm chưa xác định được giá tính thuế đơn vị tài nguyờn thỡ kờ khai theo giỏ tạm tớnh (hoặc giỏ hạch toỏn) trờn cơ sở giá tính thuế tài nguyên của kỳ trước liền kề, nếu người nộp thuế mới bắt đầu sản xuất thỡ căn cứ vào giá kế hoạch để kê khai. Kết thúc năm hoặc hợp đồng khai thác tài nguyên, người nộp thuế phải xác định lại giá tính thuế theo thực tế làm căn cứ lập Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên.
Vớ dụ:
Cụng ty C khai thỏc cỏt làm vật liệu xõy dựng.
Trong kỳ tính thuế, Công ty khai thác được 100.000 m3 cát. Trong đó:
– Bán tại nơi khai thác: 25.000 m3, với giá chưa có thuế GTGT là 20.000 đồng/m3.
– Bỏn tại chõn cụng trỡnh của bờn mua là 75.000 m3, với giỏ chưa có thuế là 90.000 đồng/m3. Chi phí vận chuyển từ nơi khai thác đến công trỡnh là 50.000 đồng/m3 (Không được trừ chi phí quản lý sản xuất chung).
Giá tính thuế tài nguyên đối với cát xây dựng trong kỳ của Công ty C được xác định theo giá bỡnh quõn như sau:
Giá tính thuế tài nguyên |
= |
(25.000m3 x 20.000đ) + [75.000 m3 x (90.000đ – 50.000đ)] |
= |
35.000 đ/m3 |
25.000 m3 + 75.000 m3 |
Giá tính thuế tài nguyên này được áp dụng thống nhất cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong kỳ, chứ không tính riêng giá tính thuế theo sản lượng ở của từng khâu (bán tại nơi khai thác hay vận chuyển đi tiêu thụ).
Cột số (6):Thuế suất
Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thuế suất tương ứng của loại tài nguyên khai thác theo quy định.
Cột số (7):Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên
Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: Giả sử Bộ Tài chính quy định mức thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thuỷ điện là 14 đồng trên 1KW/h điện sản xuất, thỡ người nộp thuế ghi tương ứng với dũng tài nguyờn nước là 14 đồng.
Cột số (8): Thuế tài nguyờn phỏt sinh trong kỳ
Số liệu ghi vào cột mó số này được xác định như sau:
Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ |
= |
sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ |
x |
giá tính thuế đơn vị tài nguyên |
x |
thuế suất |
hoặc:
Thuế tài nguyờn phỏt sinh trong kỳ |
= |
sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ |
x |
Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên |
Ví dụ: Tính thuế tài nguyên của nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện phát sinh trong tháng bằng sản lượng thuỷ điện sản xuất trong tháng nhân (x) với 14 đồng.
Cột số (9): Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong kỳ
Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên được miễn, giảm của các loại tài nguyên khai thác trong tháng (nếu có) . Hàng tháng, người nộp thuế căn cứ điều kiện được miễn, giảm thuế tài nguyên theo quy định tại mục II phần IV Thông tư số 42/2007/TT-BTC để xác định mức thuế tài nguyên khai thác được miễn, giảm trong tháng để kê khai.
Cột số (10):Thuế tài nguyờn phỏt sinh phải nộp trong kỳ
Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên phải nộp trong tháng của các loại tài nguyên, được xác định bằng số thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ (cột số 8), trừ đi số thuế tài nguyên được miễn, giảm trong kỳ (cột số 9).
3. Tờ khai mẫu số 02/TAIN:
Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu này được dùng đối với người nộp thuế thu mua tài nguyên nộp thay cho người khai thác, kê khai thuế Tài nguyên theo từng lần phát sinh hoặc từng đợt thu mua tài nguyên.
Từ [01] đến [09] kê khai như mẫu tờ khai số 01/TAIN
Cột số (2): Tờn loại tài nguyờn
Người nộp thuế tính thuế theo từng loại tài nguyên thu mua, với từng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên được kê khai vào một dũng của tờ khai.
Cột số (3):Đơn vị tính
Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài nguyờn khai thỏc theo kg, m3, tấn, thựng, KW/h….
Cột số (4): Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua
Số liệu ghi vào cột này là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của loại tài nguyên thu mua. Nếu loại tài nguyên thu mua không xác định được sản lượng thu mua do chứa nhiều chất khác nhau, phải sàng tuyển, phân loại … thỡ sản lượng tính thuế tài nguyên được tính theo sản lượng từng loại chất thu được.
Cột số (5): Giá tính thuế đơn vị tài nguyên
Số liệu ghi vào cột này là giá tính thuế đơn vị tài nguyên. Cơ sở thu mua tài nguyên xác định giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo quy định của Pháp lệnh thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Cột số (6):Thuế suất
Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thuế suất tương ứng của loại tài nguyên thu mua theo quy định.
Cột số (7):Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên
Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền.
Cột số (8): Thuế tài nguyờn phải nộp
Số liệu ghi vào cột mó số này được xác định như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp |
= |
sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua |
x |
giá tính thuế đơn vị tài nguyên |
x |
thuế suất |
hoặc:
Thuế tài nguyên phải nộp |
= |
sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua |
x |
Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên |
4. Tờ khai mẫu số 03/TAIN:
Người nộp thuế có khai thác tài nguyên phải lập Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên thực tế phải nộp trong năm khi kết thúc năm hoặc khi kết thúc hợp đồng khai thác hoặc trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước. Việc kê khai được thực hiện như sau:
Mỗi loại tài nguyên được kê khai trên một dũng tương ứng với cỏc chỉ tiờu trờn cột.
Số liệu để ghi vào tờ khai này là số thực tế phát sinh trong năm (hoặc trong kỳ tính thuế).
Số tổng cộng các chỉ tiêu tương ứng theo cột được thể hiện số quyết toán năm của người nộp thuế.
Các ô đánh dấu màu sẫm thỡ khụng ghi.
Lưu ý: Khi lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, người nộp thuế không cần trừ đi số liệu đó kờ khai trờn tờ khai thuế tài nguyờn của cỏc thỏng trong năm.
Cột số (2:)Tờn loại tài nguyờn
Kê khai tương tự như hướng dẫn lập tờ khai thuế tài nguyên (mẫu số 01/TAIN).
Người nộp thuế kê khai, tính thuế theo từng loại tài nguyên, với từng mức thuế suất khác nhau, mỗi loại tài nguyên được kê khai vào một dũng của tờ khai.
Cột số (3:) Đơn vị tính
Tuỳ theo đơn vị tính của từng loại tài nguyên khai thác mà ghi vào cỏc dũng tương ứng với tài nguyên đó. Một số đơn vị tính thường dùng như: kg, m3, tấn, thựng, Kw/h….
Cột số (4): Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác
Số liệu ghi vào cột này là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của loại tài nguyên khai thác thực tế khai thác trong năm.
Cách tính toán và kê khai tương tự như hướng dẫn lập tờ khai thuế tài nguyên (mẫu số 01/TAIN).
Cột số (5): Giá tính thuế đơn vị tài nguyên
Số liệu ghi vào cột này là giá tính thuế đơn vị tài nguyên. Cơ sở khai thác tài nguyên tự xác định giá tính thuế đơn vị theo quy định của Pháp lệnh thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Đối với các trường hợp trong năm chưa xác định được giá tính thuế đơn vị tài nguyên thỡ người nộp thuế kê khai theo giá tạm tính (hoặc giá hạch toỏn) hoặc giỏ kế hoạch thỡ người nộp thuế phải xác định lại giá tính thuế tài nguyên theo quy định trên cơ sở số liệu về giá bán và các khoản chi phí thực tế trong năm.
Giá tính thuế tài nguyên này sẽ là căn cứ để xác định số thuế tài nguyên thực tế phỏt sinh trong năm và là cơ sở để kê khai số thuế tài nguyên tạm nộp hàng tháng của năm sau.
Cột số (6): Thuế suất
Kê khai tương tự như hướng dẫn lập tờ khai thuế tài nguyên (mẫu số 01/TAIN).
Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thuế suất tương ứng của từng loại tài nguyên khai thác theo quy định tại Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/09/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và các văn bản hướng dẫn về thuế tài nguyên.
Cột số (7): Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên
Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền.
Cột số (8): Thuế tài nguyên phát sinh trong năm
Là số thuế tài nguyờn thực tế phỏt sinh trong năm.
Số liệu ghi vào cột này được xác định như sau:
Thuế tài nguyờn phỏt sinh trong kỳ |
= |
sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ |
x |
giá tính thuế đơn vị tài nguyên |
x |
thuế suất |
hoặc:
Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ |
= |
Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ |
x |
Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên |
Cột số (9): Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong năm
Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên được miễn, giảm trong năm theo số liệu thực tế.
Người nộp thuế thuộc diện được miễn, giảm thuế tài nguyên, phải tự xác định số thuế tài nguyên được miễn, giảm theo số liệu thực tếlàm căn cứ xác định số thuế được miễn giảm thuế.
Cột số (10): Thuế tài nguyên phát sinh phải nộp trong năm
Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên phải nộp trong năm của các loại tài nguyên, được xác định bằng số thuế tài nguyên phát sinh trong năm (cột số 8), trừ đi số thuế tài nguyên được miễn, giảm trong năm (cột số 9).
IV. HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ:
1. Thời hạn nộp thuế: Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
2. Nơi nộp thuế:
Người nộp thuế nộp tại một trong các điểm sau:
– Tại Kho bạc Nhà nước;
– Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
– Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
– Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời.
3. Cách xác định ngày đó nộp thuế:
Nếu Người nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thỡ ngày nộp thuế vào Ngõn sỏch nhà nước được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức tớn dụng khỏc ký nhận trờn giấy nộp tiền vào Ngõn sỏch nhà nước
Nếu Người nộp thuế nộp bằng tiền mặt thỡ ngày nộp thuế là ngày cơ quan kho bạc nhận tiền.
4. Thủ tục nộp thuế:
Người nộp thuế có thể thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hỡnh thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.
5. Cách ghi giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước:
Thuế tài nguyên nộp vào Kho bạc nhà nước được hạch toán vào chương, loại, khoản tương ứng, mục 012, tiểu mục tương ứng với loại tài nguyên.
6. Cách ghi giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước:
6.1 Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt (mẫu số C1-02/NS):
a) Dũng số CMND : Bỏ trống khụng ghi .
b) Dũng Đối tượng nộp tiền ; địa chỉ : Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của đối tượng đi nộp tiền
c) Dũng Đối tượng nộp thuế, Mó số thuế :Ghi đầy đủ tên, mó số thuế (nếu cú) của Người nộp thuế.
d) Dũng Nộp NSNN tại KBNN…, tỉnh, thành phố…: Ghi rừ tờn KBNN và tờn tỉnh, thành phố nơi Người nộp thuế nộp tiền thuế vào NSNN
e) Dũng Cơ quan quản lý thu: Ghi rừ tờn Cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế đối với trường hợp khai thác tài nguyên hoặc Chi cục thuế địa phương nơi có tài nguyên khai thác đối với trường hợp người nộp thuế thu mua gom.
f) Dũng “Theo thụng bỏo thu (hoặc tờ khai thuế) về:Ghi rừ Tờ khai thuế thỏng nào.
g) Phần “nội dung cỏc khoản nộp ngõn sỏch”: Ghi rừ nội dung nộp thuế tài nguyờn.
h) Chương, Loại, Khoản, Mục, tiểu mục : Ghi theo chương , loại , khoản tương ứng của Người nộp thuế, mục 012, tiểu mục tương ứng loại tài nguyên (ví dụ tiểu mục 03 là khoáng sản kim loại).
i) Số tiền thuế : Ghi theo số tiền trên tờ khai người nộp thuế tự khai.
6.2 Giấy nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản (mẫu số C1-03/NS):
a) Các mục ‘ Đối tượng nộp tiền’, ‘Số CMND)’ ; ‘Địa chỉ’ ; ‘Đối tượng nộp thuế’ ; ‘ Mó số thuế’ ghi giống như giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt.
b) Dũng “Đề nghị Ngân hàng (KBNN)… trích TK số…”: Ghi rừ tờn Ngõn hàng hoặc KBNN phục vụ đối tượng nộp, số tài khoản của đối tượng nộp.
c) Dũng “Để nộp vào NSNN, tài khoản số… của KBNN…”: Ghi rừ số tài khoản thu NSNN (TK 741) của KBNN…
d) Dũng “Tại Ngõn hàng (KBNN)…”: Ghi rừ tờn KBNN nơi thực hiện thu NSNN.
e) Phần “nội dung cỏc khoản nộp ngõn sỏch”: Ghi rừ nội dung nộp thuế tài nguyờn.
f) Chương, Loại, Khoản, Mục, tiểu mục : Ghi như giấy nộp tiền bằng tiền mặt.
g) Số tiền thuế : Ghi theo số tiền trờn tờ khai thuế tài nguyờn.
V. Cỏc hỡnh thức xử phạt của cơ quan thuế đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế của Người nộp thuế:
1. Hỡnh thức xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:
Tuỳ theo mức độ vi phạm có thể phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi khai thuế quá thời hạn quy định.
– Phạt tiền từ 550.000 đồng đến 2.750.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý nhà nước chậm so với thời hạn quy định từ 5 ngày đến 90 ngày làm việc. Nếu có tỡnh tiết giảm nhẹ thỡ mức phạt từ 100.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
2. Mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế là 0,05% số tiền chậm nộp trên mỗi ngày chậm nộp.
3. Mức xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu.
4. Mức xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế thỡ phải nộp đủ số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, ngoài ra tuỳ theo hành vi vi phạm cũn bị phạt từ 1 đến 3 lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận.
Để biết các mức phạt cụ thể, Người nộp thuế có thể tham khảo thêm Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm phỏp luật về thuế./.
BIỂU THUẾ TÀI NGUYấN
STT |
Nhúm, loại tài nguyờn |
Thuế suất (%) |
I |
Khoỏng sản kim loại |
|
1 |
Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan v.v…) |
2 |
2 |
Khoỏng sản kim loại màu: |
|
– Vàng sa khoỏng |
2 |
|
– Vỏng cốm |
3 |
|
– Đất hiếm |
4 |
|
– Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan. |
5 |
|
– Chỡ, kẽm, nhụm, bau xớt, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngõn, ma nhờ, vanadi, platin. |
3 |
|
– Cỏc loại khoỏng sản kim loại màu khỏc… |
2 |
|
II |
Khoáng sản không kim loại (trừ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên được quy định tại Mục VII dưới đây) |
|
1 |
Khoỏng sản khụng kim loại dựng làm vật liệu xây dựng thông thường: |
|
– Đất khai thác san lấp, xây đắp công trỡnh |
1 |
|
– Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch…) |
2 |
|
2 |
Khoỏng sản khụng kim loại làm vật liệu xõy dựng cao cấp (grannớt, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít,…) |
3 |
3 |
Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp (pirít, apatít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thuỷ tinh…). |
4 |
Riêng: apatít, séc păng tin |
2 |
|
4 |
Than: |
|
– Than an tra xớt hầm lũ |
1 |
|
– Than an tra xớt lộ thiờn |
2 |
|
– Than nõu, than mỡ |
3 |
|
– Than khỏc |
2 |
|
5 |
Đá quý: |
|
a. Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen |
8 |
|
b. A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tớm xanh, vàng lục, da cam), crizụlit, pan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenpat, birusa, nêfrit |
5 |
|
c. Các loại đá quý khác |
3 |
|
6 |
Cỏc loại khoỏng sản khụng kim loại khỏc |
2 |
III |
Dầu mỏ (1) |
|
IV |
Khí đốt (2) |
|
V |
Sản phẩm rừng tự nhiờn |
|
1 |
Gỗ trũn cỏc loại: |
|
– Nhúm I |
40 |
|
– Nhúm II |
35 |
|
– Nhúm III, IV |
25 |
|
– Nhúm V, VI, VII, VIII |
15 |
|
2 |
Gỗ trụ mỏ |
15 |
3 |
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông mỡ…) |
20 |
4 |
Gỗ cột buồm, gỗ cọc đáy |
20 |
5 |
Gỗ tẩm, gỗ đước |
25 |
6 |
Cành, ngọn, củi |
5 |
7 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ụ,… |
10 |
8 |
Dược liệu: |
|
– Trầm hương, ba kích, kỳ nam |
25 |
|
– Hồi, quế, sa nhõn, thảo quả |
10 |
|
– Các loại dược liệu khác |
5 |
|
9 |
Cỏc loại sản phẩm rừng tự nhiờn khỏc. |
|
– Chim, thú rừng (loại được phép khai thác) |
20 |
|
– Sản phẩm rừng tự nhiờn khỏc |
5 |
|
VI |
Thuỷ sản tự nhiờn |
|
– Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
10 |
|
– Tụm, cỏ, mực và cỏc loại thuỷ sản khỏc |
2 |
|
VII |
Nước khoáng, nước thiên nhiên (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên) |
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp. |
4 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện. |
2 |
3 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2). |
|
a. Sử dụng làm nguyờn liệu chớnh hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm, dịch vụ. |
3 |
|
b. Sử dụng chung phục vụ sản xuất, dịch vụ (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, làm nước đá, trừ sản xuất nước đá tinh lọc) |
1 |
|
c. Nước thiên nhiên, dùng sản xuất nước sạch, dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt. |
0 |
|
4 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên, khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3 |
0 |
VIII |
Tài nguyờn khỏc |
|
– Yến sào |
20 |
|
– Tài nguyờn khỏc |
10 |
Tổng cục Thuế – …
(LVN GROUP FIRM: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo và có thể một số thông tin pháp lý đã hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến Luật sư của LVN Group, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.)