Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Lao động của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Lao động, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020

– Nghị định 112/2021/NĐ-CP

– Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH

1. Quy định về chuẩn bị nguồn lao động

Điều 18 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định:

Doanh nghiệp dịch vụ chuẩn bị nguồn lao động trước khi đăng ký hợp đồng cung ứng lao động khi có yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc theo thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài tiếp nhận lao động và chỉ được thực hiện sau khi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận.

Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động bao gồm:

a) Văn bản về việc chuẩn bị nguồn lao động;

b) Bản sao văn bản đề nghị hoặc thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài tiếp nhận lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; đối với bên nước ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam thì gửi kèm tài liệu chứng minh được cơ quan chức năng nước sở tại cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài;

c) Phương án chuẩn bị nguồn lao động, trong đó nêu rõ số lượng người lao động, thời gian và phương thức chuẩn bị nguồn lao động;

d) Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dịch vụ có hoạt động chuẩn bị nguồn lao động và cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

Doanh nghiệp dịch vụ thực hiện chuẩn bị nguồn lao động như sau:

a) Tổ chức sơ tuyển người lao động;

b) Trực tiếp hoặc hợp tác, liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức dịch vụ việc làm để bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động trong trường hợp cần thiết và chỉ được thu phí đào tạo theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động

Theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động bao gồm:

(i) Văn bản chuẩn bị nguồn lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

(ii) Bản sao văn bản đề nghị của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc thỏa thuận hợp tác giữa doanh nghiệp Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực gồm những nội dung sau:

– Số lượng lao động mà doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị, ngành nghề, giới tính người lao động;

– Yêu cầu về trình độ, kỹ năng nghề, ngoại ngữ của người lao động;

– Thông tin cơ bản về việc làm ở nước ngoài (nơi làm việc, mức lương, thời hạn hợp đồng lao động);

– Thời gian dự kiến tuyển chọn.

(iii) Tài liệu chứng minh được cơ quan chức năng nước sở tại cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với bên nước ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam là một trong hai loại giấy tờ sau:

– 01 bản sao giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp đối với trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm;

– 01 bản sao một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động: văn bản chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; thông báo hạn ngạch tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; giấy tờ khác cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài theo quy định pháp luật của nước sở tại.

(iv) Phương án chuẩn bị nguồn lao động bao gồm các nội dung sau:

– Số lượng lao động dự kiến (tối đa bằng số lượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều này); ngành nghề; giới tính; trình độ, kỹ năng nghề và ngoại ngữ của người lao động;

– Phương thức chuẩn bị nguồn:

+ Sơ tuyển (nếu có): Thời gian bắt đầu sơ tuyển, địa điểm sơ tuyển;

+ Dự kiến bồi dưỡng kỹ năng nghề (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết);

+ Dự kiến bồi dưỡng ngoại ngữ (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết).

(v) Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động là văn bản thể hiện nội dung doanh nghiệp ưu tiên tuyển chọn đối với mỗi người lao động đã tham gia chuẩn bị nguồn khi thực hiện hợp đồng cung ứng lao động.

3. Văn bản chuẩn bị nguồn lao động

>>> Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH

Tên doanh nghiệp
Số: …………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………, ngày … tháng … năm …

 

VĂN BẢN CHUẨN BỊ NGUỒN LAO ĐỘNG

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….

– Tên giao dịch: ………………………………………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………… ……………………………………………

– Điện thoại: ……………..Email:…………; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……………..

– Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số …… ngày……..

– Người đại diện theo pháp luật………………………………………………………….

2. Doanh nghiệp đề nghị chuẩn bị nguồn lao động theo yêu cầu/thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước ngoài):……………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………….. Fax:………..Email:……………………………………

– Người đại diện ………………………………………………………………………

– Chức vụ:……………………… …………………………………………………….

3. Việc làm dự kiến ở nước ngoài

– Nơi làm việc: (tên nhà máy, công trường,… tại nước ……)……………………….

– Ngành, nghề, công việc:……………………………………………………………

– Tiền lương, tiền công:….. …………………………………………………………

– Thời hạn hợp đồng lao động:………………………………………………………

4. Nội dung chuẩn bị nguồn lao động

– Số lượng lao động:………………Trong đó…… nam và ….. nữ

– Phương thức chuẩn bị nguồn (sơ tuyển, trực tiếp/liên kết bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ,…): ………………………………………………………………………………

– Địa điểm chuẩn bị nguồn (tên các tỉnh/thành phố):…………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

– Thời gian chuẩn bị nguồn:……………………………………………………………..

– Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có:……………………………………..

5. Thời gian dự kiến tuyển chọn lao động:…………………………………………………..

6. Hồ sơ gửi kèm theo:

……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

4. Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập

Điều 39 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định Hợp đồng nhận lao động thực tập phải đăng ký theo quy định sau đây:

a) Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày phải đăng ký tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

b) Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian từ 90 ngày trở lên phải đăng ký tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 40 của Luật này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập

Điều 40Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập bao gồm:

a) Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập;

b) Bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

c) Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này.

6. Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập

>>> Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH

Mã hồ sơ: …………

Tên doanh nghiệp
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………/ĐKHĐ

……….., ngày ….. tháng…. năm 20…..

 

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)

1. Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………..

– Tên giao dịch:………………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………..

– Điện thoại:…………………; Fax: …………………….; Email:……………….

– Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………………..

2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày……/……/…… với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài: ………………………………………………………………………..

– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

– Điện thoại:…………………; Fax: …………………….; Email:……………….

– Người đại diện:………………………………………………………………………………………..

– Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………

3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:

– Thời hạn thực tập:…………………………………………………………………………………….

– Số lượng: ……………., trong đó nữ:………………………………………………………….

– Ngành, nghề: ……………………………………………………………………….

– Nước tiếp nhận thực tập: …………………………………………………..…..

– Địa điểm thực tập: ……………………………………………………………………………………

– Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi: ………………………………………………..

– Lương thực tập:………………………………………………………………………………………

– Các phụ cấp khác (nếu có):…………………………………………………………………….

– Điều kiện ăn, ở:…………………. …………………………………………………………..

– Các chế độ bảo hiểm: …………………………………………………………

– An toàn, vệ sinh lao động:……………………………………………………………………..

– Các chi phí do ……………. chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại

+ Phí cấp thị thực (visa)

+ Chi phí khác (nếu có)

– Hỗ trợ khác (nếu có): ………………………………………………………….

4. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập: ……………………………………………………………………………………………

5. Dự kiến thời gian xuất cảnh: ……………………………………………….

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

7. Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài

>>> Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT

VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…

1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:

– Họ và tên:………………………………………………………………………….

– Ngày sinh:……………………..; Giới tính: …….………(nam/nữ)

– Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ……….., do ……………. cấp

– Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại:…………………………………..; E-mail: ……………………………………….

– Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:………………………………………………….

– Nghề nghiệp hiện nay:………………………………………………………………………………

– Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: …………………………..

– Người được báo tin: …………. (quan hệ với người lao động)

– Điện thoại …………………….; email: ……………………..

2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:

– Người sử dụng lao động: ……….….

– Địa chỉ:…………………..

– Điện thoại: ………………………..; email: ………………………….

3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:

– Ngành, nghề, công việc:………………………………………….

– Thời hạn của hợp đồng:……………………………………………………………….

– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………

– Tiền lương, tiền công: ………………………………………………………………………..

– Dự kiến thời gian xuất cảnh:……………………………………………………………………..

4. Các chi phí do ……………….. chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại: ………………….

+ Lệ phí thị thực (visa): ……………………………

+ Tiền khám sức khỏe: …………………………

+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………

+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ………………….

+ Chi phí khác (nếu có): ……………

5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:

+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

 

……, ngày… tháng… năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Lao động – Công ty luật LVN Group