1. Khái niệm về đặt cọc?

Khái niệm về đặt cọc được quy định tại khoản 1 điều 328 luật dân sự 2015 cụ thể như sau:

Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Tài sản sử dụng để đặt cọc

Tài sản đặt cọc không chỉ là tiền mà còn có thể là những tài sản có giá trị khác, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu như ô tô, mô tô, tàu bay, tàu biển… và đây cũng là những tài sản có giá trị lớn nên khi dùng để đặt cọc cần thiết phải bằng văn bản có công chứng, chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc phải được đăng ký giao dịch bảo đảm nếu các đối tượng bảo đảm bắt buộc phải được đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật. Giá trị tài sản đặt cọc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bảo đảm.

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc

3.1. Đối với bên đặt cọc:

  • Nghĩa vụ (Điều 30 Nghị định 163/2006/NĐ-CP)
  • Thanh toán cho bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, tài sản ký cược, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản đặt cọc cho bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu trong trường hợp tài sản đó được chuyển quyền sở hữu cho bên nhận đặt cọc cược theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận.
  • Quyền ( Điều 31 Nghị định 163/2006/NĐ-CP)
  • Bên đặt cọc có quyền yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc sử dụng tài sản đặt cọc nếu do sử dụng mà tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

3.2. Đối với bên nhận đặt cọc:

  • Nghĩa vụ (Điều 32 Nghị định số 163/2005/NĐ-CP)
  • Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; không được khai thác, sử dụng tài sản đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
  • Không được xác lập giao dịch đối với tài sản đặt cọc, trừ trường hợp bên đặt cọc, bên ký cược đồng ý.
  • Quyền (Điều 33 Nghị định 163/2006/NĐ-CP)
  • Bên nhận đặt cọc có quyền sở hữu tài sản đặt cọc, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

4. Xử lý tài sản đặt cọc

Trong trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đã đặt cọc trả lại cho bên đặt cọc hoặc trừ vào phần nghĩa vụ của chủ tài sản đặt cọc. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; còn nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiên hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (Khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015)

PHẠT CỌC được hiểu là bên nhận đặt cọc vi phạm cam kết, không thực hiện hợp đồng đã xác lập thì ngoài việc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc còn bị phạt một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc

Do bản chất của đặt cọc là thỏa thuận dân sự giữa các bên nên các bên có thể thỏa thuận phạt cọc gấp 2 đến nhiều lần giá trị tài sản đặt cọc và thỏa thuận phạt cọc này phải ghi trong hợp đồng. Đối tượng của phạt cọc chỉ có thể là tiền, khi bên nhận đặt cọc vi phạm cam kết thì sẽ bị phạt tiền, số tiền tương ứng với giá trị tài sản đặt cọc.

5. Mẫu hợp đồng đặt cọc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Số:…………………………………………….

Hôm nay, ngày ………. Tháng ……. năm …………, hai Bên gồm:

Bên đặt cọc: ………………………………………………………………………………………

Căn cước công dân số: ………… Do Cục cảnh sát ĐKQL và: ……………

Cấp ngày: …………………………. Có giá trị đến: ………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

Địa chỉ tạm trú: …………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………. E-mail: ……………………………..

Bên nhận đặt cọc: ………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ……………. Do Phòng ĐKKD: …………………….

Cấp lần đầu ngày: …………….. Cấp lại lần ……….. ngày: ……………….

Trụ sở: ……………………………. Điện thoại: ……………………………

Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………….

Điện thoại: …………………………. E-mail: ……………………………….

Theo giấy ủy quyền số: …………………………………….. ngày ……………………

Đã thỏa thuận ký Hợp đồng đặt cọc như sau:

Điểu 1. Tài sản và thời hạn đặt cọc

  1. Tài sản đặt cọc: [……………………..] (chỉ có thể là tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).

1.2. Giấy tờ về tài sản (nếu có): [……………………………………………]

1.3. Tổng giá trị tài sản đặt cọc do hai Bên thỏa thuận là [………………….]

1.4. Thời hạn đặt cọc: [………………………………………………………]

Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm

2.1. Bên đặt cọc đồng ý đặt cọc tài sản thuộc quyền sở hữu của mình theo thỏa thuận tại Điều 1 để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với Bên nhận đặt cọc.

2.2. Nghĩa vụ được bảo đảm là việc giao kết và hoặc thực

hiện Hợp đồng được bảo đảm bằng đặt cọc (hợp đồng […………………]) giữa Bên đặt cọc và Bên nhận đặt cọc.

2.3. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản đặt cọc được chấm dứt trong trường hợp sau đây :

– Nghĩa vụ đã được hoàn thành, được bù trừ hoặc chấm dứt;

– Việc đặt cọc được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

– Bên nhận đặt cọc miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho Bên đặt cọc;

– Các trường hợp khác theo thỏa thuận của các Bên và do luật quy định.

Điều 3. Quyền của Bên đặt cọc

3.1. Nhận lại tài sản đặt cọc và giấy tờ liên quan, khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản đặt cọc chấm dứt.

3.2. Yêu cầu Bên nhận đặt cọc trả một khoản tiền phạt cọc theo thỏa thuận tại khoản 7.3 Điều 7 của Hợp đồng này.

3.3. Yêu cầu Bên nhận đặt cọc chấm dứt việc cho thuê, cho mượn, sử dụng, khai thác công dụng tài sản đặt cọc và hưỗng lợi tức từ tài sản đặt cọc, nếu do sử dụng mà tài sản đặt cọc có nguy cơ bị mất hoặc giảm sút giá trị.

3.4. Yêu cầu Bên nhận đặt cọc bồi thưòng thiệt hại xảy ra đối với tài sản đặt cọc.

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên đặt cọc

4.1. Giao tài sản đặt cọc cho Bên nhận đặt cọc theo đúng thỏa thuận.

4.2. Báo cho Bên nhận đặt cọc về quyền của người thứ ba đối với tài sản đặt cọc, nếu có; trường hợp không thông báo thì Bên nhận đặt cọc có quyền hủy Hợp đồng này đồng thời yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì Hợp đồng này và chấp nhận quyền của ngưòi thự ba đối với tài sản đặt cọc.

4.3. Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4.4. Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản đặt cọc cho bên nhận đặt cọc (đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sồ hữu) trong trường hợp tài sản đó được chuyển quyền sở hữu cho bên nhận đặt cọc.

Điều 5. Quyền của Bên nhận đặt cọc

5.1. Xử lý tài sản đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này.

5.2. Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản đặt cọc và hưỏng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đặt cọc.

5.3. Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản đặt cọc khi trả lại tài sản đặt cọc.

5.4. Có quyền sở hữu tài sản đặt cọc, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Điều 6. Nghĩa vụ của Bên nhận đặt cọc

6.1. Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản đặt cọc thì phải bồi thường thiệt hại cho Bên đặt cọc trong trường hợp phải trả lại tài sản đặt cọc.

6.2. Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản đặt cọc để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

6.3. Không được cho thuê, cho mượn, sử dụng, khai thác công dụng, hưỗng hoa lợi, lợi tức từ tài sản đặt cọc.

6.4. Trả lại tài sản đặt cọc và giấy tờ liên quan, trong trường hợp phải trả lại tài sản đặt cọc.

Điều 7. Xử lý tài sản đặt cọc

7.1. Trường hợp Hợp đồng được bảo đảm bằng đặt cọc được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho Bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

7.2. Nếu Bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện Hợp đồng được bảo đảm bằng đặt cọc thì tài sản đặt cọc thuộc về Bên nhận đặt cọc.

7.3. Nếu Bên nhận đặt cọc từ chôì việc giao kết, thực hiện Hợp đồng được bảo đảm bằng đặt cọc thì phải trả cho Bên đặt cọc tài sản đặt cọc và [một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.

Điều 8. Cam đoan của các Bên

8.1. Bên đặt cọc cam đoan các thông tin về tài sản đặt cọc đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp đồng này, tài sản đặt cọc nói trên:

– Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của Bên đặt cọc;

– Được đặt cọc theo quy định của pháp luật;

– Không có bất kỳ sự tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện nào về quyền sở hữu;

– Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan có thẩm quyền hạn chế quyền của chủ sở hữu;

– Không có bất kỳ cam kết nào về việc chuyển quyền sở hữu, quyền hưởng dụng, góp vốn hoặc dùng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự nào khác dưới mọi hình thức.

8.2. Bên nhận đặt cọc cam đoan đã xem xét tài sản đặt cọc và giấy tờ về tài sản đặt cọc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.

8.3. Cả hai Bên cùng cam đoan:

– Các thông tin về mỗi Bên đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong Hợp đồng này;

– Đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.

Điều 9. Thỏa thuận khác

9.1. Các nội dung khác: [………………………………………………………]

9.2. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này và Hợp đồng được bảo đảm bằng hợp đồng này được gộp vào để giải quyết trong cùng một vụ tranh chấp tại Toà án hoặc Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này . Bên thua kiện có nghĩa vụ thanh toán mọi chi phí liên quan đến vụ án .

9.3. Hợp đồng này được lập thành [……] bản, mỗi Bên giữ [……] bản, có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản đặt cọc được chấm dứt.

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có)