Giấy phép bưu chính là giấy phép do Bộ thông tin và truyền thông cấp cho doanh nghiệp, theo đó, doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.
1. Căn cứ pháp lý:
– Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.
– Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
– Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ – Bộ TTTT; Cục Bảo vệ An ninh kinh tế – Tổng cục an ninh – Bộ Công an
3. Hồ sơ cần chuẩn bị:
– Giấy đề nghị giấy phép bưu chính;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
– Phương án kinh doanh;
– Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
– Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
– Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.
– Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế – xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao)
4. Thời gian thụ lý hồ sơ: 30 ngày
5. Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính
Mời bạn đọc liên hệ qua tổng đài 1900.0191 để được tư vấn chi tiết về quy trình và hồ sơ cấp phép. Hoặc liên hệ với Luật LVN Group để được báo giá và cung cấp dịch vụ.
Trân trọng./.
Trưởng phòng giấy phép: Hà Thị Diệu – Công ty luật LVN Group