1. Thủ tục làm hộ chiếu lấy nhanh
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh năm 2019 thì công dân Việt Nam thực hiện thủ tục làm hộ chiếu phổ thông theo trình tự như sau:
Bước 1. Hồ sơ làm hộ chiếu
Người đề nghị cấp hộ chiếu phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các văn bản giấy tờ sau:
– Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;
– 02 ảnh chân dung cỡ 4×6 có nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– Các giấy tờ khác có liên quan:
+ Bản sao Giấy khai sinh/ trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp. Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình thêm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra, khi làm thủ tục hộ chiếu thì công dân cần xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục. Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người có nhu cầu làm hộ chiếu sẽ mang hồ sơ đến một trong những cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau:
– Trường hợp cấp lần đầu: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, nơi tạm trú; Nếu có Căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nhất. Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
– Trường hợp xin cấp từ lần hai trở đi: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh bất kỳ; Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
Bước 3: Tiến hành làm hộ chiếu
Công chức làm thủ tục đối chiếu thông tin, chụp ảnh, lấy vân tay Công chức làm thủ tục kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất, nhập cảnh. Chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu. Người có yêu cầu tiến hành nộp lệ phí và lấy giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu cho cá nhân, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ngoài ra, hiện nay đã có hướng dẫn về việc làm hộ chiếu online nhằm rút ngắn thời gian cho các công dân. Cụ thể, quy trình cấp hộ chiếu phổ thông qua Cổng dịch vụ công theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an
Bước 2: Đăng nhập hệ thống, chọn thủ tục cấp hộ chiếu
Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin trên tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu. (Lưu ý: phải điền đầy đủ địa chỉ email và tải lên ảnh chân dung để tiến hành trả kết quả).
Bước 4: Chọn hình thức nhận hộ chiếu và thanh toán lệ phí trực tuyển. Người dân có thể lựa chọn nhận hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính hoặc đến cơ quan xuất nhập cảnh để nhận trực tiếp.
2. Lệ phí làm hộ chiếu mất bao nhiêu?
Để xác định lệ phí làm hộ chiếu thì cần căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
Nội dung | Mức thu (Đồng/ lần cấp) |
Cấp hộ chiếu mới | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu
Đối với các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí khi cấp hộ chiếu thì tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo
– Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu: Đối với trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu thì tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC thì người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu.
3. Thời gian làm hộ chiếu hết bao lâu?
Căn cứ tại Điều 15, Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 thì:
– Thời gian mà công dân làm hộ chiếu phổ thông ở trong nước được quy định như sau:
Nội dung |
Cơ quan làm hộ chiếu |
Thời hạn cấp hộ chiếu |
Cấp lần đầu |
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. |
08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp lần thứ hai trở đi |
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. |
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp: – Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh; – Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết; – Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; – Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
|
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. – Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. – Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. |
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
– Thời gian mà công dân làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài được quy định như sau:
Nội dung | Cơ quan làm hộ chiếu | Thời hạn làm hộ chiếu |
Cấp lần đầu | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đó cư trú |
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày. |
Cấp lần thứ hai | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi |
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày. |
4. Thời hạn của hộ chiếu là bao nhiêu năm ?
Theo khoản 2 Điều 7 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:
– Đối với hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm. Hộ chiếu ngoại giao được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG.
Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.0191 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua Email để được giải đáp. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật LVN Group.