Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900.0191

Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh.

Luật LVN Group cung cấp mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại 11 tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng. Cụ thể như sau:

1. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HDND thu phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết đinh jcuar Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

a. Đối tượng nộp lệ phí:

Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

b. Mức thu lệ phí:

Đơn vị tính: Đồng/lần

TT

Nội dung thu

Mức thu lệ phí

1

Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

75.000

2

Cấp mới đối với công trình khác

150.000

3

Gia hạn giấy phép xây dựng

15.000

c. Tổ chức thu lệ phí:

– Sở Xây dựng thu đối với những trường hợp thuộc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền được UBND Thành phố giao.

– UBND quận, huyện, thị xã và cấp xã thu đối với những trường hợp do UBND quận, huyện, thị xã và UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền phân cấp của UBND thành phố.

d. Quản lý sử dụng:

Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nam

Căn cứ tại Điều 17 Nghị quyết số 18/2020/NQ-HDND quy định thu phí, lệ phí tỉnh Hà Nam, lệ phí cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

Đối tượng nộp lệ phí: Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

Mức thu:

Đơn vị tính: Đồng/lần

TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân tại địa bàn thành phố, thị xã

50.000

2

Cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân tại địa bàn các huyện và các vùng còn lại

30.000

3

Cấp phép xây dựng đối với công trình khác

100.000

Tổ chức thu lệ phí: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trực tiếp thu.

Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

3. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại tỉnh Hải Dương

Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại tỉnh Hải Dương như sau:

5

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

5.1

Cấp phép xây dựng đối với

 

 

a

Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

đ/1 giấy phép

50.000

b

Công trình còn lại

150.000

5.2

Gia hạn giấy phép xây dựng

đ/lần

15.000

4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hưng yên

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 292/2020/NĐ-HĐND, Lệ phí cấp giấy phép xây dựng như sau:

– Đối tượng nộp lệ phí: Là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (GPXD) theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức thu lệ phí: Sở Xây dựng; Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND cấp huyện

– Mức thu:

Đơn vị tính: Đồng/01 giấy phép

TT

Nội dung

Mức thu

1

Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)

75.000

2

Giấy phép xây dựng đối với công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)

150.000

3

Gia hạn giấy phép xây dựng

15.000

g) Tổ chức thu, nộp lệ phí: Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo quy định hiện hành; nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

5. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hải phòng

Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng, tại phụ lục số 10 văn bản này quy định cụ thể về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí:

a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

b) Các trường hợp miễn lệ phí: Người có công với cách mạng được hưởng chính sách hỗ trợ xây dựng nhà ở; các đối tượng là hộ nghèo (có xác nhận của chính quyền địa phương) và người khuyết tật nặng (theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ) được hỗ trợ kinh phí để xây dựng nhà ở.

2. Mức thu:

a) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

b) Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép.

c) Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

3. Tổ chức thu lệ phí:

a) Sở Xây dựng;

b) Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4. Quản lý lệ phí:

Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.

Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng lệ phí thu được; công khai tài chính theo quy dinh hiện hành của pháp luật./.

6. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại Nam định

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:

1. Đối tượng thu, nộp lệ phí

a) Đối tượng thu lệ phí: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức hoặc cá nhân xin cấp phép xây dựng công trình hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.

TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân

50.000 đồng

2

Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác

100.000 đồng

3

Gia hạn giấy phép xây dựng

10.000 đồng

7. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại Ninh Bình

Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Theo đó, mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:

TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

75.000 đồng

2

Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác

150.000 đồng

3

Gia hạn giấy phép xây dựng

15.000 đồng

8. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại tỉnh Thái Bình

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thum nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

60.000 đồng

2

Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác

120.000 đồng

3

Gia hạn giấy phép xây dựng

12.000 đồng

9. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng tại Vĩnh Phúc

 Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND.

5

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

đồng/1 giấy phép

75.000

 

Cấp phép xây dựng các công trình khác

đồng/1 giấy phép

150.000

 

Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

đồng/lần

15.000

10. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Bắc Ninh

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND:

Điều 1. Quy định mức thu và đối tượng thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng:

a) Đối với trường hợp cấp mới, cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng:

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải cấp giấy phép): 75.000 đồng/ giấy phép;

– Các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 500.000 đồng/ giấy phép.

b) Đối với các trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải cấp giấy phép): 15.000 đồng/ giấy phép;

– Các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 250.000 đồng/ giấy phép.

2. Đối tượng thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng:

a) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:

Cơ quan, tổ chức cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh, gồm: Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện.

b) Đối tượng nộp lệ phí:

Chủ đầu tư các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

11. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Quảng Ninh

Căn cứ quy định tại Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND:

a) Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng (gồm: xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình):

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 60.000 đồng/giấy phép;

– Các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 120.000 đồng/giấy phép.

b) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng:

– Nhà ở riêng lẻ của nhân dân và các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 12.000 đồng/giấy phép.

c) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng: Không thu.

Trên đây là mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại địa bàn 11 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng có hiệu lực tại thời điểm 2021, những căn cứ pháp lý có thể sẽ được thay thế bởi văn bản khác trong thời gian tới. Vì vậy, khi quý khách đối chiếu, để đảm bảo về hiệu lực vui lòng liên hệ 1900.0191 , Luật LVN Group sẽ hỗ trợ tra cứu hiệu lực của các văn bản này chính xác hơn cho quý khách.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung “Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại 11 tỉnh đồng bằng sông Hồng”. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group