Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật LVN Group
>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900.0191
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 92/2009/NĐ-CP
– Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2019/NĐ-CP
– Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND
– Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND
1. Chức danh, số lượng và mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1.1. Những chức danh nào là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã?
Căn cứ quy định tại Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND:
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có 12 chức danh:
– Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí công an chính quy);
– Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
– Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
– Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
– Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
– Phó Chủ tịch Hội Nông dân (ở xã, thị trấn);
– Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
– Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
– Văn thư – Lưu trữ – Thủ quỹ;
– Văn hóa – Xã hội – Thông tin – Truyền thông;
– Khuyến nông viên (ở xã, thị trấn);
– Nhân viên thú y (ở xã, thị trấn).
Chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã có 08 chức danh:
– Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
– Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
– Chủ tịch Hội Khuyến học;
– Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong;
– Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin;
– Chủ tịch Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi;
– Chủ tịch Hội Làm vườn và trang trại;
– Chủ tịch Hội Đông y.
1.2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã là bao nhiêu?
Số lượng người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã được quy định tại Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND như sau:
a) Đối với xã loại 1 và loại 2: Bố trí không quá 12 người (đối với xã chưa bố trí công an chính quy); bố trí không quá 10 người (đối với xã đã bố trí công an chính quy) đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
b) Đối với xã loại 3: Bố trí không quá 10 người (đối với xã chưa bố trí công an chính quy); bố trí không quá 09 người (đối với xã đã bố trí công an chính quy) đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
c) Đối với thị trấn loại 1 và loại 2: Bố trí không quá 10 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
d) Đối với thị trấn loại 3: Bố trí không quá 09 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
e) Đối với phường: Bố trí không quá 08 người đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù.
1.3. Chức danh hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có 03 chức danh:
– Bí thư Chi bộ;
– Trưởng thôn, tổ dân phố;
– Trưởng Ban công tác Mặt trận.
Người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố có 04 chức danh:
– Thôn, Tô đội trưởng;
– Công an viên (ở thôn), Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (ở tổ dân phố);
– Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự (ở thôn), Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố (ở tổ dân phố);
– Nhân viên y tế (ở thôn đặc biệt khó khăn).
Số lượng người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố: Bố trí không quá 03 người để đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố. Đối với những nơi không bố trí kiêm nhiệm chức danh công an viên thì có thể bố trí chuyên trách, nhưng cũng không vượt quá số lượng 03 người làm việc cho các chức danh tại thôn, tổ dân phố.
Riêng 341 thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa) bố trí thêm 01 người là Nhân viên y tế.
1.4. Mức phụ cấp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; thù lao đối với chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên cơ sở mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở hiện hành đang áp dụng là 1.490.000 đồng.
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
TT |
Chức danh |
Cấp xã loại 1 |
Cấp xã loại 2, loại 3 |
1 |
Phó trưởng Công an |
1,3 |
1,2 |
2 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
1,3 |
1,2 |
3 |
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ |
1,0 |
0,9 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội CCB |
1,0 |
0,9 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội LHPN |
1,0 |
0,9 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,0 |
0,9 |
7 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM |
1,0 |
0,9 |
8 |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1,0 |
0,9 |
9 |
Văn thư – Lưu trữ – Thủ quỹ |
1,0 |
0,9 |
10 |
Văn hóa – Xã hội – Thông tin – Truyền thông |
1,0 |
0,9 |
11 |
Khuyến nông viên |
1,1 |
1,0 |
12 |
Nhân viên Thú y |
1,1 |
1,0 |
Thù lao đối với chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã:
Chủ tịch các Hội: Người cao tuổi; Chữ thập đỏ; Khuyến học; Cựu Thanh niên xung phong; Nạn nhân chất độc da cam/dioxin; Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi; Làm vườn và trang trại; Đông y hưởng thù lao hệ số 0;80.
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố.
TT |
Chức danh |
Thôn, tổ dân phố loại 1 |
Thôn, tổ dân phố loại 2, loại 3 |
1 |
Bí thư chi bộ |
1,3 |
1,2 |
2 |
Trưởng thôn, tổ dân phố |
1,3 |
1,2 |
3 |
Trưởng ban công tác mặt trận |
0,7 |
0,6 |
Mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.
TT |
Chức danh |
Thôn, tổ dân phố loại 1 |
Thôn, tổ dân phố loại 2, loại 3 |
1 |
Công an viên, Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố |
0,7 |
0,6 |
2 |
Thôn, tổ đội trưởng |
0,6 |
0,5 |
3 |
Tổ viên tổ bảo vệ an ninh trật tự, Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố |
0,6 |
0,5 |
4 |
Nhân viên y tế thôn |
0,7 |
0,6 |
Phụ cấp kiêm nhiệm
– Công chức cấp xã dôi dư bố trí làm công việc của người hoạt động không chuyên trách, chủ tịch hội đặc thù không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
– Cán bộ, công chức cấp xã (không thuộc đối tượng dôi dư) kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách; chủ tịch hội đặc thù được hưởng 30% mức hưởng của chức danh kiêm nhiệm.
– Người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh được hưởng 50% mức hưởng của chức danh kiêm nhiệm.
– Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không được dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
2. Chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2.1. Số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
Số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND. Theo đó:
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 tối đa 12 người;
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 tối đa 11 người;
c) Xã, phường, thị trấn loại 3 tối đa 10 người.
Chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn bao gồm: Chỉ huy phó Quân sự; Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Trưởng ban Bảo vệ dân phố, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).
2.2. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản
Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND. Cụ thể như sau:
Mức phụ cấp của mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
||
Xã loại 1 |
Xã loại 2 |
Xã loại 3 |
||
1 |
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Chỉ huy phó Quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận tổ quốc; Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
2 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường); Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,25 |
1,2 |
1,1 |
3 |
Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường) |
1,0 |
0,9 |
0,8 |
Mức phụ cấp của mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xóm, khối, bản:
TT |
Quy mô xóm, khối, bản |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
||
Bí thư Chi bộ |
Trưởng xóm, khối, bản |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
||
1 |
Xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới hoặc hải đảo |
1,75 |
1,75 |
1,5 |
2 |
Xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
3 |
Các xóm, khối, bản còn lại |
1,1 |
1,1 |
0,8 |
Mức phụ cấp đối với Phó công an xã, Công an viên thường trực ở những xã chưa bố trí công an chính quy
TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
||
Xã loại 1 |
Xã loại 2 |
Xã loại 3 |
||
1 |
Phó công an xã |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
2 |
Công an viên thường trực |
1,25 |
1,2 |
1,1 |
Mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng, Công an viên, Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên tổ bảo vệ dân phố, y tế xóm, bản
Mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng; Công an viên:
TT |
Quy mô xóm, khối, bản |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
|
Công an viên |
Thôn đội trưởng |
||
1 |
Xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới hoặc hải đảo |
0,9 |
0,65 |
2 |
Các xóm, khối, bản còn lại |
0,8 |
0,6 |
Mức phụ cấp đối với Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên tổ bảo vệ dân phố:
a) Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: 0,6 mức lương cơ sở;
b) Tổ viên tổ bảo vệ dân phố: 0,35 mức lương cơ sở.
Mức phụ cấp đối với y tế xóm, bản:
a) Y tế xóm, bản tại các xã khó khăn (theo quy định của nhà nước): 0,55 mức lương cơ sở;
b) Y tế xóm, bản ở các xã còn lại: 0,35 mức lương cơ sở.
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản nếu kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 75% mức phụ cấp của chức danh không chuyên trách kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và mỗi người được giữ tối đa 02 chức danh (kể cả chức danh kiêm nhiệm).
Ngoài nguồn kinh phí từ đoàn phí, hội phí của các đoàn thể và các nguồn quỹ khác (nếu có), ngân sách nhà nước hỗ trợ thêm để chi trả tiền bồi dưỡng đối với những người tham gia trực tiếp công việc của xóm, khối, bản như sau:
a) Xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới hoặc hải đảo: 25.000.000 đồng/năm;
b) Các xóm, khối, bản còn lại: 23.000.000 đồng/năm.
– Các chức danh người hoạt động không chuyên trách quy định tại Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An nghỉ việc do giảm chức danh quy định tại Nghị quyết này thì ngoài chế độ, chính sách được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành, được hỗ trợ mỗi năm công tác bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 15 tháng. Thời gian công tác để tính hỗ trợ là thời gian liên tục, không ngắt quãng.
– Những người không tiếp tục bố trí công tác do giảm chức danh khi thực hiện Nghị quyết này nếu đã được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019 – 2021 thì không được hưởng chính sách tại Nghị quyết này.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật LVN Group