1. Ngạch là gì?

Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức theo khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định.

 

2. Ngạch công chức là gì?

Ngạch công chức là một trong những quy định riêng đối với công chức và là căn cứ để bổ nhiệm công chức.

Hiện nay theo quy định tại Luật Cán bộ, Công chức và Viên chức sửa đổi và bổ sung năm 2019 gồm có 06 ngạch công chức thay vì 05 như Luật Cán bộ, Công chức năm 2008, bao gồm có: Chuyên viên cao cấp và tương đương; Chuyên viên chính và tương đương; Chuyên viên và tương đương; Cán dự và tương đương; Nhân viên và ngạch khách theo quy định Chính phủ.

 

3. Danh mục mã ngạch công chức:

3.1. Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và ngạch tương đương:

Thứ tự Mã số Ngạch Mô tả
1 01.001 Chuyên viên cao cấp Làm hành chính trong cơ quan, tổ chức hành chính
2 03.230 Thẩm tra viên cao cấp Làm trong cơ quan, ngành Thi hành án dân sự
3 03.299 Chấp hành viên cao cấp Làm trong cơ quan, ngành Thi hành án dân sự
4 04.023 Thanh tra viên cao cấp

Làm trong ngành Thanh tra

5 06.029 Kế toán viên cao cấp Làm trong bộ phận Kế toán tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp
6 06.036 Kiểm tra viên cao cấp thuế Làm trong ngành Thuế
7 06.041 Kiểm toán viên cao cấp Làm trong ngành Kiểm toán Nhà nước
8 07.044 Kiểm soát viên cao cấp Ngân hàng Làm trong ngành Ngân hàng
9 08.049 Kiểm tra viên cao cấp Hải quan Làm trong ngành Hải quan
10 21.187 Kiểm soát viên cao cấp thị trường Làm trong ngành Quản lý thị trường

 

3.2. Đối với ngạch chuyên viên chính và ngạch tương đương:

Thứ tự Mã số Ngạch Mô tả
1 01.002 Chuyên viên chính Làm hành chính trong cơ quan, tổ chức hành chính
2 02.066 Văn thư chính Làm trong ngành Văn thư
3 03.300 Chấp hành viên trung cấp Làm trong ngành Thi hành án dân sự
4 03.231 Thẩm tra viên chính  Làm trong ngành Thi hành án dân sự
5 04.024 Thanh tra viên chính Làm trong ngành Thanh tra
6 06.030 Kế toán viên chính Làm trong bộ phận Kế toán của cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp
7 06.037 Kiểm tra viên chính thuế Làm trong ngành Thuế
8 06.042 Kiểm toán viên chính Làm trong ngành Kiểm toán Nhà nước
9 07.045 Kiểm soát viên chính Ngân hàng Làm trong ngành Ngân hàng
10 08.050 Kiểm tra viên chính Hải quan Làm trong ngành Hải quan
11 09.315 Kiểm dịch viên chính động vật Làm trong ngành Nông nghiệp (Công chức ngạch A2.2)
12 09.318 Kiểm dịch viên chính thực vật Làm trong ngành Nông nghiệp (Công chức ngạch A2.2)
13 10.225 Kiểm lâm viên chính Làm trong ngành Nông nghiệp (Công chức ngạch A2.1)
14 11.081 Kiểm soát viên chính đê điều Làm trong ngành Nông nghiệp (Công chức ngạch A2.2)
15 19.220 Kỹ thuật viên bảo quản chính Làm trong ngành Dự trữ Quốc gia
16 21.188 Kiểm soát viên chính thị trường Làm trong ngành Quản lý thị trường
17 25.309 Kiểm lâm ngư viên chính Làm trong ngành Nông nghiệp (Công chức ngạch A2.1)
18

25.312

Thuyền viên kiểm ngư chính

Làm trong ngành Nông nghiệp (Công chức ngạch A2.1)

 

3.3. Đối với ngạch chuyên viên và ngạch tương đương:

Thứ tự Mã số Ngạch Mô tả
1 01.003 Chuyên viên Làm hành chính trong cơ quan, tổ chức hành chính
2 02.007 Văn thư Làm trong ngành Văn thư
3 03.301 Chấp hành viên sơ cấp

Làm trong ngành Thi hành án dân sự

4 03.302 Thư ký Thi hành án Làm trong ngành Thi hành án dân sự
5 03.232 Thẩm tra viên Làm trong ngành Thi hành án dân sự
6 04.025 Thanh tra viên Làm trong ngành Thanh tra
7 06.031 Kế toán viên Làm trong bộ phận Kế toán của cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp
8 06.038 Kiểm tra viên thuế Làm trong ngành Thuế
9 06.043 Kiểm toán viên Làm trong ngành Kiểm toán Nhà nước
10 07.046 Kiểm soát viên Ngân hàng Làm trong ngành Ngân hàng
11 08.051 Kiểm tra viên Hải quan Làm trong ngành Hải quan
12 09.316 Kiểm dịch viên động vật Làm trong ngành Nông nghiệp 
13 09.319 Kiểm dịch viên thực vật Làm trong ngành Nông nghiệp
14 10.226 Kiểm lâm viên Làm trong ngành Nông nghiệp
15 11.082 Kiểm soát viên đê điều Làm trong ngành Nông nghiệp
16 19.221 Kỹ thuật viên bảo quản Làm trong ngành Dự trữ Quốc gia
17 21.189 Kiểm soát viên thị trường Làm trong ngành Quản lý thị trường
18 25.310 Kiểm ngư viên Làm trong ngành Nông nghiệp
19 25.313 Thuyền viên kiểm ngư Làm trong ngành Nông nghiệp

 

3.4. Đối với ngạch cán sự và ngạch tương đương:

Thứ tự Mã số Ngạch Mô tả
1 01.004 Cán sự Làm hành chính trong trong cơ quan, tổ chức hành chính
2 06.032 Kế toán viên trung cấp Làm trong bộ phận Kế toán của cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp
3 06.039 Kiểm tra viên trung cấp thuế Làm trong ngành Thuế
4 08.052 Kiểm tra viên trung cấp hải quan Làm trong ngành Hải quan
5 19.222 Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp Làm trong ngành Dự trữ Quốc gia
6 19.223 Thủ kho bảo quan Làm trong ngành Dự trữ Quốc gia
7 21.190 Kiểm soát viên trung cấp thị trường Làm trong ngành Quản lý thị trường

 

3.5. Đối với ngạch nhân viên:

Thứ tự Mã số Ngạch Mô tả
1 01.005 Nhân viên Làm hành chính trong cơ quan, tổ chức hành chính
2 02.008 Văn thu trung cấp Làm trong ngành Văn thư
3 03.303 Thư ký trung cấp Thi hành án Làm trong ngành Thi hành án dân sự
4 06.035 Thủ quỹ cơ quan, đơn vị  
5 06.034

Thủ quỹ Ngân hàng

Làm trong ngành Ngân hàng
6 06.040 Nhân viên Thuế Làm trong ngành Thuế
7 07.047 Kiểm ngân  Làm trong ngành Ngân hàng
8 07.048 Thủ kho Ngân hàng Làm trong ngành Ngân hàng
9 08.053 Nhân viên Hải quan Làm trong ngành Hải quan
10 09.371 Kiểm dịch viên động vật Làm trong ngành Nông nghiệp
11 09.320 Kiểm dịch viên thực vật Làm trong ngành Nông nghiệp
12 10.228 Kiểm lâm viên trung cấp Làm trong ngành Nông nghiệp
13 11.083 Kiểm soát viên trung cấp đê điều Làm trong ngành Nông nghiệp
14 19.186 Bảo vệ canh gác và tuần tra  
15 25.311 Kiểm ngư viên trung cấp Làm trong ngành Nông nghiệp
16 25.314 Thuyền viên kiểm ngư trung cấp Làm trong ngành Nông nghiệp

 

3.6. Đối với ngạch công chức khác:

Thứ tự Mã số Ngạch Mô tà
1 19.224 Nhân biên bảo vệ kho dự trữ Làm trong Ngành dự trữ Quốc gia

 

4. Nâng ngạch công chức là gì?

Nâng ngạch công chức có thể hiểu là thông qua thi tuyển, công chức có đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhận vị trí với ngạch cao hơn sẽ được đăng ký và tổ chức kỳ thi nâng ngạch.

 

5. Đối tượng dự thi:

5.1. Đối với nâng ngạch chuyên viên cao cấp và ngạch tương đương:

Gồm các công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu ở các Vụ thuộc bộ, ngành Trung ương; người đứng đầu, cấp phó cấp Cục và tương đương của Tổng cục; Cán bộ giữ chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; người đứng đầu Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp Phó của người đứng đầu Sở, ban ngành cấp tỉnh; người lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh có vị trí của ngạch chuyên viên cao cấp đang trong thời gian luân chuyển về công tác cấp huyện.

 

5.2. Đối với nâng ngạch chuyên viên chính và ngạch tương đương; nâng ngạch chuyên viên và ngạch tương đương:

Công chức trong cơ quan hành chính thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ; Công chức thuộc các bộ, ngành, địa phương được cơ quan có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi do Bộ Nội vụ tổ chức.

 

6. Điều kiện nâng ngạch công chức:

Điều kiện chung nâng ngạch công chức theo quy định tại điều 45 Luật Cán bộ, Công chức 2008 thì điều kiện để tham dự kỳ thi nâng ngạch công chức:

Thứ nhất, là cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về công chức đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch dự thi công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì được đăng ký thi.

Thứ hai, Công chức đăng ký thi nâng ngạch phải có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trong độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngạch dự thi.

Ngoài ra, đối với thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên có những điều kiện khác như sau:

 

6.1. Đối với nâng ngạch chuyên viên cao cấp và ngạch tương đương:

Công chức được đánh giá phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác gần nhất; không trong thời gian thi hành kỳ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang giữ ngạch chuyên viên chính và có năng lực đảm nhận vị trí việc làm tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp; Đáp ứng được yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch chuyên viên cao cấp; Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm tính đến ngày hạn nộp hồ sơ.

 

6.2. Đối với nâng ngạch chuyên viên chính và ngạch tương đương:

Công chức được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác gần nhất; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang giữ ngạch chuyên viên và có năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ của ngạch chuyên viên chính để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính; đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính quy; Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên không kể thời gian tập sự, thử việc trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu đủ 12 tháng tính đến ngày hạn nộp hồ sơ.

 

6.3. Đối với nâng ngạch chuyên viên và ngạch tương đương:

Công chức được đánh giá, xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác gần nhất không trong thời gian thi hành kỳ luật hoặc đăng thực hiện việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;  Hiện đang giữ ngạch cán sự và có năng lực, trình độ, năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận ngjach chuyên viên; Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ để đảm nhận vị trí việc làm của ngạch chuyên viên; Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương 03 năm trở lên không kể thời gian tập sự, thử việc; trong đó thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

 

7. Nguyên tắc, hình thức thi và nội dung thi nâng ngạch công chức:

Nguyên tắc thi nâng ngạch công chức phải đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Hình thức thi Gồm 4 môn:

– Phần kiến thức chung: Gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm thi trong vòng 60 phút hỏi về hệ thống chính trị; tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước… 

– Phần ngoại ngữ: gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 30 phút hỏi theo yêu cầu của ngạch dự thi do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định bằng một trong năm thứ tiếng là tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức hoặc tiếng Trung Quốc.

– Phần tin học:  gồm 30 câu hỏi thi trắc nghiệm trong vòng 30 phút hỏi theo yêu cầu của ngạch dự thi.

– Phần chuyên môn, nghiệp vụ: 

+ Đối với nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Thi viết đề án tối đa 08 tiếng và thi bảo vệ đề án tối đa 30 phút với thang điểm 100.

+ Đối với nâng ngjach chuyên viên chính hoặc tương đương: Thi viết với thời gian là 180 phút với nội dung theo yêu cầu và thang điểm là 100.

+ Đối với nâng ngạch cán sự hoặc tương đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Thi viết với thời gian là 120 phút với nội dung theo yêu cầu và thang điểm là 100.

Trên đây Luật LVN Group đã cung cấp một số thông tin xoay quanh vấn đề nâng ngạch công chức. Nếu bạn đọc có bất kỳ vướng mắc nào liên quan về vấn đề trên. Vui lòng liên hệ ngay tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.0191 để được hỗ trợ và giải đáp sớm nhất.