1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực doanh nghiệp được phép thực hiện liên tục một, một số hoặc tất  cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất tiêu thị sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Do đó, ngành nghề kinh doanh có các đặc điểm như sau:

  • Thông tin ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp lưu trữ tại  Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia;
  • Doanh nghiệp được quyền tự do đăng ký ngành nghề kinh doanh;
  • Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề có điều kiện sau khi có đủ các điều kiện theo luật định.

Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và lĩnh vực mà pháo luật không cấm. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng phải bảo đảm việc đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư năm 2020 và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động.

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc hoạt động đầu tư kinh doanh đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do: quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. 

Như vậy, để xác định được ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần lưu ý hai vấn đề đó là:

  1. Ngành nghề kinh doanh nào thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, và
  2. Điều kiện để được kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Lưu ý: Danh mục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, cụ thể bao gồm:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật đầu tư năm 2020;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định Phụ lục II của Luật đầu tư năm 2020;
  • Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên theo quy định;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

 

2. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần bao gồm các đặc điểm chủ yếu như sau:

– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định trong Luật chuyên ngành và các văn bản dưới luật khác do cơ quan có thẩm quyền, hoạt động trong từng lĩnh vực nhất định ban hành. Hiện nay, điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề quy định trên được quy định tại các luật, phép lệnh, nghị định. Và được quy định trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. Theo đó, tùy từng lĩnh vực kinh doanh, tùy vào chủ thể kinh doanh, hình thức kinh doanh khác nhau mà tương ứng với đó sẽ có các văn bản chuyên ngành riêng quy định, hướng dẫn các điều kiện cần và đủ cho một ngành nghề kinh doanh.

– Ngành nghề kinh doanh có điều kiện chỉ áp dụng đối với một số lĩnh vực nhất định. Hiện nay, theo quy định của pháp luật có 15 lĩnh vực bao gồm danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, cụ thể:

  1. Lĩnh vực an ninh quốc phòng;
  2. Lĩnh vực tài chính;
  3. Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội;
  4. Lĩnh vực xây dựng;
  5. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
  6. Lĩnh vực y tế;
  7. Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
  8. Lĩnh vực ngân hàng;
  9. Lĩnh vực tư pháp;
  10. Lĩnh vực công thương;
  11. Lĩnh vực giao thông vận tải;
  12. Lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  13. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
  14. Lĩnh vực khoa học và công nghệ;
  15. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Một đặc điểm của ngành nghề kinh doanh có điều kiện, điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy định. Và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan. Tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư. Ngoài ra, ngành nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

 

3. Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện

– Nội dung quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh:

Căn cứ theo quy định của pháp luật, các nội dung của điều kiện đầu tư kinh doanh bao gồm:

  • Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
  • Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
  • Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
  • Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
  • Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).

– Hình thức về điều kiện đầu tư kinh doanh:

Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:

  • Giấy phép;
  • Giấy chứng nhận;
  • Chứng chỉ;
  • Văn bản xác nhận, chấp thuận;
  • Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầy tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Cụ thể,

+ Về giấy phép kinh doanh:

  • Giấy phép kinh doanh (hay còn được gọi là “giấy phép con”) được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực. Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật đầu tư hiện hành;
  •  Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định. Trong những lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động đòi hỏi phải có giấy phép của cơ quan chức năng chuyên ngành thì sau đó có Giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải xin thêm Giấy phép kinh doanh ngành nghề đó thì mới được tiến hành tổ chức đi vào hoạt động. Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép đó là: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông.

+ Về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

Thông thường, đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực đó.

Ví dụ: Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay có thể kể đến như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, …

+ Về chứng chỉ hành nghề: 

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định.

Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó có chứng chỉ hành nghề. Tùy vào từng ngành nghề mà pháp luật có những yêu cầu khác nhau về chứng chỉ, có thể là yêu cầu về số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề, hay vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp.

Một số yêu cầu phổ biến như:

  • Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ ngành nghề;
  • Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp, và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề;
  • Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Ví dụ về yêu cầu chứng chỉ hành nghề cụ thể như: hành nghề Luật sư của LVN Group là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, khi kinh doanh nghề này thì pháp luật Việt Nam quy định người đứng đầu phải có thẻ Luật sư của LVN Group.

+ Về vốn pháp định:

Vốn pháp định là vốn do pháp luật quy định, thường đặt ra với các ngành nghề, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.

Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.

Ví dụ như một doanh nghiệp muốn kinh doanh bất động sản thì ít nhất vốn điều lệ của họ phải là 20 tỷ đồng mới được hoạt động trong lĩnh vực này. Điều kiện về vốn điều lệ với ngành bất động sản sẽ đảm bảo khả năng chịu trách nhiệm của doanh nghiệp về tài sản và tránh một số rủi ro trong kinh doanh và cho cả khách hàng và thị trường bất động sản.

+ Về chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của người được bảo hiểm phát sinh do việc vi phạm trách nhiệm nghề nghiệp. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp sự bảo đảm về mặt tài tài chính cho các cá nhân, tổ chức, công ty hành nghề chuyên môn đối với trách nhiệm dân sự phát sinh trong việc hành nghề chuyên môn.

+ Về một số điều kiện khác như là: văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc; phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh; các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.

 

4. Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Hiện nay theo quy định của Luật đầu tư năm 2020 có xác định các ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm 227 ngành nghề thuộc các lĩnh vực khác nhau, cụ thể dưới đây:

Số thứ tự Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
1 Sản xuất con dấu
2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3 Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4 Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5 Kinh doanh súng bắn sơn
6 Kinh doanh quân trang, quân dụng có lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu được quyền ưu tiên
10 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
11 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
12 Hành nghề Luật sư của LVN Group
13 Hành nghề công chứng
14 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
15 Hành nghề đấu giá tài sản
16 Hành nghề thừa phát lại
17 Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
18 Kinh doanh dịch vụ kế toán
19 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
20 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
21 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
22 Kinh doanh hàng miễn thuế
23 Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
24 Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
25 Kinh doanh chứng khoán
26 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
27 Kinh doanh bảo hiểm
28 Kinh doanh tái bảo hiểm
29 Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
30 Đại lý bảo hiểm
31 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
32 Kinh doanh xổ số
33 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
34 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
35 Kinh doanh casino
36 Kinh doanh đặt cược
37 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
38 Kinh doanh xăng dầu
39 Kinh doanh khí
40 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
41 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
42 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
43 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
44 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
45 Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
46 Kinh doanh rượu
47 Kinh doanh sản phẩm thuộc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
48 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
49 Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa
50 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
51 Xuất khẩu gạo
52 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
53 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
54 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
55 Kinh doanh khoáng sản
56 Kinh doanh tiền chất công nghiệp
57 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
58 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
59 Hoạt động thương mại điện tử
60 Hoạt động dầu khí
61 Kiểm toán năng lượng
62 Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
63 Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
64 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
65 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
66 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
67 Kinh doanh dịch vụ việc làm
68 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
69 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
70 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
71 Kinh doanh vận tải đường bộ
72 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
73 Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
74 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
75 Kinh doanh dịch vụ đào tạo láo xe ô tô
76 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
77 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
78 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
79 Kinh doanh vận tải đường thủy
80 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
81 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
82 Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
83 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
84 Kinh doanh vận tải biển
85 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
86 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
87 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
88 Kinh doanh khai thác cảng biển
89 Kinh doanh vận tải hàng không
90 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
91 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
92 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
93 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
94 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
95 Kinh doanh vận tải đường sắt
96 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
97 Kinh doanh đường sắt đô thị
98 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
99 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
100 Kinh doanh vận tải đường ống
101 Kinh doanh bất động sản
102 Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
103 Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
104 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
105 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
106 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
107 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công công trình
108 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
109 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
110 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
111 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
112 Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
113 Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
114 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
115 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
116 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
117 Kinh doanh dịch vụ bưu chính
118 Kinh doanh dịch vụ viễn thông
119 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
120 Họat động của nhà sản xuất
121 Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
122 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
123 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
124 Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
125 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
126 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
127 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
128 Kinh doanh nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
129 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
130 Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
131 Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
132 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
133 Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
134 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
135 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
136 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
137 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
138 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
139 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
140 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
141 Hoạt động của trường chuyên biệt
142 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
143 Kiểm định chất lượng giáo dục
144 Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
145 Khai thác thủy sản
146 Kinh doanh thủy sản
147 Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
148 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thực ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
149 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
150 Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
151 Đăng kiểm tàu cá
152 Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
153 Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp , quý, hiếm
154 Nuôi động vật rừng thông thường
155 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ thục công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
156 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
157 Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
158 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
159 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
160 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
161 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
162 Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
163 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
164 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
165 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chuẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
166 Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
167 Kinh doanh chăn nuôi trang trại
168 Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
169 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
170 Kinh doanh dịch vụ cách ý kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
171 Kinh doanh phân bón
172 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
173 Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
174 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
175 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
176 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
177 Kinh doanh giống thủy sản
178 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
179 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
180 Kinh doanh dược
181 sản xuất mỹ phẩm
182 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
183 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
184 Kinh doanh trang thiết bị y tế
185 Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
186 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
187 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
188 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
189 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
190 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
191 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồ dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
192 Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim
193 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
194 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
195 Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
196 Kinh doanh dịch vụ lữ hành
197 Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
198 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
199 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
200 Kinh doanh dịch vụ lưu trú
201 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
202 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
203 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
204 Kinh doanh trò chơi điện tử
205 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
206 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
207 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
208 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
209 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
210 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
211 Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh cáo khí tượng thủy văn
212 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
213 Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
214 Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
215 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
216 Khai thác khoáng sản
217 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
218 Nhập khẩu phế liệu
219 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
220 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
221 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
222 Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
223 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
224 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
225 Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
226 Kinh doanh vàng
227 Hoạt động in, đúc tiền

 

5. Một số lưu ý về ngành nghề kinh doanh có điều kiện

– Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

+ Tra cứu trên văn bản pháp luật: cá nhân, tổ chức khi muốn đăng ký các ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp mình cần tìm hiểu rõ loại ngành nghề kinh doanh đó có điều kiện hay không để chuẩn bị những giấy tờ phù hợp để đáp ứng yêu cầu hoạt động hợp pháp. Hiện nay, Luật đầu tư năm 2020 đã quy định tại Phụ lục IV có 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Ngoài ra, trong các văn bản chuyên ngành cũng có quy định cụ thể cần lưu ý;

+ Tra cứu thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Hiện nay để thuận lợi cho thương nhân, thay vì mất thời gian tìm hiểu và đọc các văn bản, quý khách hàng có thể lựa chọn tra cứu thông qua công nghệ điện tử, điều này cho phép chúng ta thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả và không mấy thời gian. Để tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện trên mạng điện tử với những thông tin chính xác nhất, quý khách hàng vui lòng truy cập vào trang website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Nganhnghedautukinhdoanh.aspx 

+ Tra cứu thông tin tại các tổ chức cung cấp dịch vụ như Luật LVN Group: Để nhận được thông tin một cách nhanh chóng và giải thích dễ hiểu về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thay vì tự mình tra cứu, quý khách hàng có thể liên hệ qua số tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của công ty Luật LVN Group 1900.0191 để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ các thủ tục hiệu quả.

– Bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

Khi doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần lưu ý:

  • Các ngành nghề kinh doanh yêu cầu về giấy phép con. Theo đó sau khi thành lập doanh nghiệp sẽ cần hoàn tất việc xin giấy phép con trước khi kinh doanh;
  • Các ngành nghề kinh doanh yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ đối với Giám đốc hoặc đối với người quản lý hoạt động kinh doanh;
  • Các ngành nghề kinh doanh yêu cầu về thông tin đăng ký doanh nghiệp phù hợp, ví dụ: ngành nghề có vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu loại hình doanh nghiệp kinh doanh không được là công ty cổ phần như công ty luật; ngành nghề kinh doanh yêu cầu tỷ lệ sở hữu vốn liên doanh nếu có nhà đầu tư nước ngoài tham gia, …

– Chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm khi không thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về việc tiến hành kinh doanh ngành, nghề có điều kiện, pháp luật có quy định các mức phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 10  triệu đồng đến 15 triệu đồng đối với kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;
  • Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 4 điều này đối với đối tượng hoạt động sản xuất rượu công nghiệp; chế biến, mua bán nguyên liệu thuốc lá; sản xuất sản phẩm thuốc lá; kinh doanh phân phối, bán buôn rượu hoặc sản phẩm thuốc lá thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

Ngoài ra, theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành của nước ta, các hành vi kinh doanh trái phép như kinh doanh không có đăng ký, kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc kinh doanh không có giấy phép riêng trong trường hợp pháp luật phải có giấy phép sẽ không còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng vẫn bị xử phạt hành chính.

Trên đây là bài viết tham khảo của công ty Luật LVN Group về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ví dụ về điều kiện kinh doanh. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho quý khách hàng khi muốn tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh và những vấn đề liên quan đến thành lập doanh nghiệp.

Mọi vướng mắc, không hiểu nào về vấn đề này hay bất kỳ vấn đề liên quan nào khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí của công ty Luật LVN Group chúng tôi để nhận được giải đáp thắc mắc kịp thời đến từ đội ngũ Luật sư của LVN Group và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm chuyên môn. Rất mong nhận được sự hợp tác của quý khách hàng. Trân trọng!