1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì?
Luật chứng khoán năm 2019 giải thích: Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán.
Khoản 3 Điều 2 Thông tư 99/2020/TT-BTC giải thích: Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì?
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây:
– Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
– Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
– Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Các nghiệp vụ kinh doanh này được cấp chung trong Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
3. Nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
3.1. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
Hoạt động này được quy định tại Điều 14 Thông tư 99/2020/TT-BTC. Theo đó:
– Công ty quản lý quỹ được huy động vốn trong và ngoài nước để thành lập, quản lý các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
– Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ chào bán, thành lập và hoạt động của các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định tại Thông tư 98/2020/TT-BTC.
3.2. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
Công ty quản lý quỹ được huy động vốn ở nước ngoài để đăng ký lập quỹ theo pháp luật nước ngoài.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn tất việc đăng ký thành lập quỹ, giải thể quỹ với cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài, công ty quản lý quỹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và gửi kèm theo các tài liệu sau:
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ, Giấy đăng ký lập quỹ theo pháp luật nước ngoài hoặc các tài liệu tương đương; hoặc các tài liệu xác nhận việc giải thể quỹ do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
– Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký thành lập quỹ, giải thể quỹ được nộp theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước ngoài bao gồm cả biên bản họp, nghị quyết Đại hội nhà đầu tư hoặc ban đại diện quỹ hoặc tổ chức tương đương của quỹ về việc thanh lý, giải thể quỹ.
Quỹ do công ty quản lý quỹ thành lập ở nước ngoài khi tham gia đầu tư tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định có liên quan áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài.
4. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
4.1. Nội dung hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán bao gồm các nội dung sau:
a) Tư vấn cho khách hàng về chính sách đầu tư và chiến thuật giao dịch, bao gồm cơ cấu phân bố vốn đầu tư; loại tài sản đầu tư và phương thức xác định giá trị tài sản; hình thức đầu tư, giao dịch; thời điểm thực hiện, số lượng, mức giá phù hợp với mục tiêu, chính sách đầu tư, mức chấp nhận rủi ro của khách hàng;
b) Phát hành ra công chúng các ấn phẩm về đầu tư chứng khoán sau khi đã được cấp phép theo quy định của pháp luật về báo chí; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình phổ cập kiến thức, quảng bá về đầu tư chứng khoán, các chương trình đào tạo chuyên sâu về đầu tư chứng khoán.
Trước khi thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật thông tin, nhận biết khách hàng, bao gồm thông tin về khả năng tài chính, tài sản, thu nhập, mục tiêu đầu tư, hình thức đầu tư, mức chấp nhận rủi ro, kinh nghiệm, hiểu biết về đầu tư, tài sản đầu tư và các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết. Trường hợp khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu, công ty quản lý quỹ được từ chối cung cấp dịch vụ.
Khi thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải bố trí nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán để trực tiếp tư vấn cho mỗi khách hàng.
Tối thiểu 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi nhân viên tư vấn cho khách hàng, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho khách hàng và cung cấp thông tin về nhân viên thay thế.
Công ty quản lý quỹ phải ký hợp đồng tư vấn đầu tư chứng khoán với từng khách hàng, trong đó nêu rõ:
a) Phạm vi tư vấn đầu tư chứng khoán, hình thức cung cấp dịch vụ, tài sản nhận tư vấn;
b) Thời hạn hợp đồng, giá dịch vụ;
c) Họ tên và lý lịch trích ngang về kinh nghiệm của nhân viên tư vấn;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
4.2. Quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
Điều 23 Thông tư 99/2020/TT-BTC quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ. Theo đó, nguyên tắc thực hiện đó là:
(i) Tự nguyện, công bằng, trung thực đối với khách hàng, cung cấp đầy đủ, kịp thời mọi thông tin chính xác để khách hàng tự đưa ra quyết định đầu tư.
(ii) Các thông tin, dữ liệu, dự báo kinh tế cung cấp cho khách hàng phải dựa trên những sự kiện có thực, kèm theo các tài liệu dẫn chiếu đáng tin cậy được phát hành bởi các tổ chức kinh tế tài chính chuyên nghiệp và đã được công bố công khai. Nội dung tư vấn phải dựa trên kết quả phân tích khoa học thận trọng, hợp lý từ các nguồn thông tin đáng tin cậy. Báo cáo phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán, khuyến nghị giao dịch phải ghi rõ nguồn trích dẫn số liệu, người chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo.
(iii) Khi tư vấn đầu tư vào một tài sản, công ty quản lý quỹ phải bảo đảm phù hợp với mục tiêu đầu tư, mức chấp nhận rủi ro, năng lực tài chính của khách hàng, đồng thời công ty quản lý quỹ, nhân viên tư vấn phải công bố lợi ích của mình liên quan tới tài sản đó nếu công ty, nhân viên đang sở hữu tài sản đó.
(iv) Nhân viên tư vấn có trách nhiệm giải thích cho khách hàng biết về việc những tư vấn của nhân viên đưa ra cho hoạt động đầu tư của khách hàng chỉ mang tính tham khảo và khách hàng hoàn toàn chịu mọi rủi ro từ các quyết định đầu tư của mình.
(v) Trong hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, nhân viên tư vấn bảo đảm:
– Không được tư vấn cho khách hàng đầu tư vào tài sản mà không cung cấp đầy đủ thông tin về tài sản, tổ chức phát hành cho khách hàng;
– Không được môi giới giao dịch mua, bán giữa khách hàng và bên thứ ba; không được môi giới giao dịch vay, mượn tài sản giữa khách hàng với công ty quản lý quỹ hoặc giữa khách hàng và bên thứ ba;
– Không được cung cấp các thông tin chưa được kiểm chứng, tin đồn, thông tin sai lệch cho khách hàng; không được cung cấp thông tin sai sự thật, khuếch đại sự thật, dễ gây hiểu nhầm, đưa ra các dự báo hoặc thực hiện các hành vi nhằm lôi kéo, xúi giục, dụ dỗ hay mời chào khách hàng giao dịch một loại tài sản nào đó mà không phù hợp với mục tiêu đầu tư, kinh nghiệm đầu tư, khả năng nhận thức về rủi ro, mức chấp nhận rủi ro và năng lực tài chính của khách hàng; không cung cấp thông tin gây hiểu nhầm về các đặc tính lợi nhuận và rủi ro của tài sản đó;
– Không được tặng quà, sử dụng lợi ích vật chất dưới mọi hình thức để mời chào, dụ dỗ khách hàng giao dịch một loại tài sản; không được yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa tổ chức, từ khách hàng, công ty quản lý quỹ hay một bên thứ ba bất kỳ khoản thù lao, lợi ích vật chất nào để mời chào khách hàng giao dịch một loại tài sản, ngoài các mức giá dịch vụ đã được quy định tại hợp đồng tư vấn đầu tư chứng khoán;
– Không được đầu tư thay cho khách hàng, nhận tiền, tài sản của khách hàng để đầu tư, giao dịch, trừ trường hợp là khách hàng ủy thác đã ký hợp đồng ủy thác đầu tư với công ty quản lý quỹ;
– Không được dự báo giá tài sản trong tương lai, bảo đảm kết quả đầu tư trừ trường hợp đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định hoặc các sản phẩm đầu tư bảo toàn vốn; không được thỏa thuận phân chia lợi nhuận hoặc lỗ với khách hàng.
5. Mẫu báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ
Lưu ý:Mẫu báo cáo này được ban hành kèm theo Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
……, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Về hoạt động của công ty quản lý quỹ
(tháng, năm)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty quản lý quỹ
1. Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
STT |
Nội dung |
Quỹ có tư cách pháp nhân |
Quỹ không có tư cách pháp nhân |
Tổng |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||
Công ty ĐTCK đại chúng |
Công ty ĐTCK riêng lẻ |
Công ty ĐTCK bất động sản |
Quỹ đóng |
Quỹ mở |
Quỹ đầu tư bất động sản |
Quỹ hoán đổi danh mục |
Quỹ thành viên |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)+(4) |
(6) |
||||||
1 |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số vốn (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng giá trị tài sản ròng (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng giá dịch vụ quản lý thu được (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ quản lý thu được (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ giá dịch vụ quản lý trên giá trị tài sản ròng của quỹ (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thưởng (nếu có) (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ phát hành (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ mua lại (VND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
STT |
Các hợp đồng còn hiệu lực |
Số lượng hợp đồng |
Giá trị thị trường của các hợp đồng (VND) |
Giá dịch vụ quản lý danh mục đầu tư (VND) |
|
Kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
I |
Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II |
Nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
III |
Tổng (I+II) |
|
|
|
|
3. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
STT |
Các hợp đồng còn hiệu lực |
Số lượng hợp đồng |
Giá dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán (VND) |
|
Kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
|||
I |
Khách hàng trong nước |
|
|
|
1 |
Cá nhân |
|
|
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
II |
Khách hàng nước ngoài |
|
|
|
1 |
Cá nhân |
|
|
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
III |
Tổng (I+II) |
|
|
|
4. Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ (nếu có)
Ghi chú:
– Mục 4 chỉ thực hiện đối với báo cáo tháng;
– Trường hợp công ty quản lý quỹ không đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, mục 4 ghi “không phát sinh”
– Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phái sinh giao dịch.
4.1. Tình hình thực hiện hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
USD |
VND |
||
1 |
Hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xác nhận |
|
|
2 |
Giá trị đã đầu tư tính đến thời điểm cuối tháng |
|
|
3 |
Giá trị đã đầu tư trong tháng |
|
|
4 |
Giá trị còn được đầu tư (4) = (1)-(2) |
|
|
4.2. Tổ chức mở tài khoản giao dịch
STT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Quốc tịch |
Số lượng tài khoản |
1 |
… |
|
|
|
4.3. Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
a) Tình hình giao dịch chứng khoán trên tài khoản giao dịch
STT |
Loại Chứng khoán |
Mua trong tháng |
Bán trong tháng |
Tổng mua từ đầu năm |
Tổng bán từ đầu năm |
||||
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
||
1 |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tình hình nắm giữ chứng khoán, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT |
Loại chứng khoán |
Chứng khoán nắm giữ tại thời điểm báo cáo |
Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành tại thời điểm báo cáo |
Tỷ lệ đầu tư (%) |
||||
Số lượng |
Giá trị thời điểm mua |
Giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo (USD) |
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%) |
|||||
USD |
VND |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(6)/(4) *100 |
(8) |
(9)=(3)/(8) *100 |
I |
Đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đầu tư khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà công ty quản lý quỹ nắm giữ.
Cột (3) là số lượng chứng khoán hiện công ty quản lý quỹ đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản.
Cột (4) tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;
Cột (6) đối với chứng khoán niêm yết: tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời điểm báo cáo; đối với chứng khoán chưa niêm yết: tính theo giá trị hợp lý; đối với trái phiếu, không phải tính cột (8), (9).
5. Hoạt động kinh doanh khác phù hợp với pháp luật
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Giá trị (VND) |
Giá trị lũy kế (VND) |
Mức giá dịch vụ trung bình (%) |
1 |
Các hợp đồng còn hiệu lực (nêu chi tiết loại hình dịch vụ) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Các hợp đồng phát sinh trong tháng, trong đó |
|
|
|
|
|
Hợp đồng.…(loại hợp đồng) |
|
|
|
|
|
Đối tượng trong nước |
|
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
|
Đối tượng nước ngoài |
|
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ thu được |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá dịch vụ thu được |
|
|
|
|
II. Các thông tin liên quan nhân sự, cổ đông, thành viên góp vốn của công ty
1. Cơ cấu tổ chức
STT |
Nội dung |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
I |
Tổng số nhân viên của công ty (bao gồm tất cả nhân viên tại trụ sở, chi nhánh, VPĐD, người nước ngoài, người Việt Nam) |
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán |
|
|
II |
Trụ sở chính |
|
|
1 |
Tổng số nhân viên tại trụ sở |
|
|
2 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán |
|
|
2.1 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
2.2 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
2.3 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
III |
Chi nhánh (nêu chi tiết từng chi nhánh) |
|
|
1 |
Tổng số nhân viên tại chi nhánh |
|
|
2 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán |
|
|
2.1 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
2.2 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
2.3 |
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán |
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
IV |
Văn phòng đại diện |
|
|
1 |
Tổng số nhân viên tại VPĐD |
|
|
2. Tình hình cổ đông, thành viên góp vốn
STT |
Thông tin về cổ đông, thành viên góp vốn |
Thông tin về tình hình sở hữu cuối tháng |
|||||
Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức |
Số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân)/Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức) |
Mã số giao dịch chứng khoán (đối với cổ đông, thành viên góp vốn nước ngoài) |
Địa chỉ liên lạc |
Quốc tịch |
Số lượng cổ phần, phần vốn góp sở hữu |
Tỷ lệ cổ phần, phần vốn góp/vốn điều lệ (%) |
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
(Công ty quản lý quỹ là Công ty TNHH một thành viên, công ty đại chúng không phải báo cáo mục này)
3. Chương trình đào tạo (trong báo cáo năm)
STT |
Nội dung/Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo |
Số lượng nhân viên tham dự |
1 |
… |
|
NGƯỜI LẬP |
KIỂM SOÁT NỘI BỘ |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group