– She looked forward to being alone in own flat.

(Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).

Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.

1. ALONE

Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.

Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.

Alone khi được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác.

Ví dụ: She looked forward to being alone in own flat. (Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).

Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.

Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.

Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.

Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.

Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.

Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.

2. SOLITARY 

SOLITARY (tính từ):dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa trơ trọi.

– The only signal of human on the island was a solitary villa.

(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi).

Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.

Solitary dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa là trơ trọi.

Ví dụ: The only signal of human on the island was a solitary villa. (Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi.)

Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.

3. LONELY 

LONELY (tính từ):thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từto bevà động từto feel.

– She was/ felt very lonely when she moved to the new island.

(Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).

Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts (“kết bạn tâm giao”).

Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.

Lonely thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel.

Ví dụ: She was/ felt very lonely when she moved to the new island. (Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).

Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts

Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.

Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts.

Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.

4. LONE

LONE (tính từ): mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:

– The lone police officer in the pard had to call for reinforcement.

(Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).

Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.

Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:

Ví dụ: The lone police officer in the pard had to call for reinforcement. (Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).

Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.

Phân tích sự khác nhau 

Alone diễn tả trạng thái trong khi lonely diễn tả cảm xúc.

Đôi khi bạn thích ở một mình (alone) chứ không bao giờ muốn trải qua cảm giác cô độc (lonely) đúng không nào?

Ví dụ:

  • I love travelling alone but I’ve never felt lonely so far. (Tôi thích đi du lịch 1 mình nhưng chưa bao giờ cảm thấy cô đơn.)
  • I don’t mind being alone because I never feels lonely. (Tôi không quan tâm đến việc ở một mình vì tôi chẳng bao giờ thấy cô đơn)

Alone không bao giờ đứng trước danh từ, lonely có thể đứng trước một danh từ

Ví dụ:

  • She had a lonely childhood (Cô ấy có một tuổi thơ cô độc).  

She had an alone childhood.

Alone có thể được dùng như một trạng từ nhưng Lonely thì không

Ví dụ:

I prefer going to lunch alone (Tôi thích ăn trưa một mình).

I prefer going to lunch lonely.

 

Alone: một mình
Lonely: cô đơn
Lone: đơn độc, độc nhất
– Alone: dùng với nghĩa ai đó làm việc, vui chơi, ở… một mình, không có ai làm chung cả. “Alone ” không bao giờ đứng trước danh từ.
E.g: He is afraid of staying alone at night.
Anh ấy sợ phải ở một mình vào ban đêm.
– Lonely: dùng với ý buồn vì không có ai bên cạnh.
E.g: If I have to live without you, it will be lonely here.
Nếu em phải sống không có anh, nơi đây sẽ thật cô đơn.
– Lone: dùng khi nói về một người hoặc vật duy nhất tại thời điểm đang nói. “Lone” luôn đứng trước danh từ.
E.g: Suddenly a lone figure was trying to escape from the buming house.
Đột nhiên xuất hiện hình ảnh một người duy nhất đang cố thoát khỏi ngôi nhà đang cháy.

LONELY /ˈLƏƱN.LI/

Lonely là tình từ diển tả trạng thái cô đơn,  trống trải, buồn bã khi không có ai bên cạnh (unhappy because you are not with other people)

Synonym: lonesome

Ví dụ:

Lonely old people whose families do not care for them need to be sent to nursing home.

During the journey, we passed long lonely hours looking on to the street.

She feels a little lonely when her children are not home.

1. Alone  (tính từ, trạng từ)

Ý nghĩa: Một mình, cô độc, không có ai bên cạnh, tách biệt khỏi mọi người

Ví dụ:

– Leave him alone, It is better for him now.

=> Để anh ta một mình đi. Hiện giờ điều đó tốt hơn cho anh ta

– Get out of here! I just want to be alone.

=> Đi ra khỏi đây đi! Tôi muốn chỉ mình tôi thôi.

Tuy vừa có thể là trạng từ, vừa có thể là tính từ , tuy nhiên alone không bao giờ đứng trước danh từ

Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.

Ví dụ:

An alone man (sai)

A man on her own (đúng): Một người đàn ông cô đơn

Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.

Ví dụ:

 – When you feel really alone and like no one cares it can be difficult to know what to do

=> Khi bạn thực sự thấy cô đơn và dường như không ai quan tâm về điều đó thì nó thực sự khó để biết nên làm gì.

 2. Lonely (tính từ)

Ý nghĩa: Cảm giác cô đơn, cô độc

Diễn tả tâm trạng cô đơn, cô độc, mang nghĩa buồn vì không ai ở cạnh. Mang suy nghĩ tâm trạng theo hướng buồn rầu

Ví dụ:

Lonely có thể đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

– That boy doesn’t want to talk with his classmates. He is a lonely child:

=> Cậu bé đó không muốn nói chuyện với bạn cùng lớp của cậu ta.Câu ấy là một đứa trẻ cô độc.

Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.

Việc một ai đó alone (một mình) không có nghĩa là họ lonely (cô độc)

 Ta dễ dàng phân biệt alone với lonely trong câu dưới đây:

David wants to be alone for some weeks to concentrate on his work, but after a few days, he starts getting lonely and bored.

David muốn ở một mình trong vài tuần để tập trung vào công việc của anh ta nhưng chỉ vài ngày sau là anh ta bắt đầu cảm thấy cô độc và chán nản.

5. BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI 1. 

  1. A wise man is never less (LONELY/ ALONE)   than when (he is) alone.
  2. The (LONELY/ ALONE)  old man was much to be pitied by all of us.
  3. Don’t you get (LONELY/ ALONE)  being on your own all day?
  4.  It is better to be (LONELY/ ALONE)   than in ill company.
  5. I feel (LONELY/ ALONE)  without my husband.
  6. He (LONELY/ ALONE)   is happy who commands his passions.
  7. He who stands (LONELY/ ALONE)   has no power.
  8. The (LONELY/ ALONE)  old man worked his life away like a work horse.
  9. Peter (LONELY/ ALONE)   is poor who does not possess knowledge.
  10. She gets (LONELY/ ALONE)  now that all the kids have left home.
  11. You can’t complain of being (LONELY/ ALONE) when you don’t make any effort to meet people.
  12. Read not books (LONELY/ ALONE)  but men.
  13. Better be (LONELY/ ALONE)  than in bad company.
  14. I live all alone but I never feel (LONELY/ ALONE).
  15. She’s struggling to bring up a family (LONELY/ ALONE).
  16. He was left (LONELY/ ALONE) in the house.
  17. She stood (LONELY/ ALONE) on stage in the spotlight.
  18. The (LONELY/ ALONE)  student is starving for friendship.
  19. I wandered (LONELY/ ALONE) like a cloud.
  20. Did they travel (LONELY/ ALONE)  or did they take the children with them?
  21. ĐÁP ÁN

    1. Alone 11. Lonely
    2. Lonely 12. Alone
    3. Lonely 13. Alone
    4. Alone 14. Lonely
    5. Lonely 15. Alone
    6.Alone 16. Alone
    7. Alone 17. Alone
    8. Lonely 18. Lonely
    9. Alone 19. Lonely
    10. Lonely 20. Alone

Bài 2. 

1. She was/ felt very ____ when she moved to the new island.

2. She looked forward to being ____ in own flat

3. She is always found it difficult to make friends, and now she feels so ____.

4. Please leave me ____.

5. I think we’re ____ now.

6. Leave her ____, for she wants to rest.

7. The house feels ____ now that all the children have left home.

Đáp án:

1. lonely

2. alone

3. lonely

4. alone

5. alone

6. alone

7.lonely

Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH LVN GROUP

Điện thoại yêu cầu dịch vụ: 0243-9916057   Tổng đài tư vấn luật:1900.0191

Gửi thư yêu cầu báo giá dịch vụ dịch thuật qua Email:  [email protected]

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

Bộ phận dịch thuật – Công ty luật Minh KHuê  

——————————————-

THAM KHẢO DỊCH VỤ DỊCH THUẬT LIÊN QUAN:
1. Dịch thuật Tiếng Anh
2. Dịch vụ dịch thuật pháp lý
3. Dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp tại Hà Nội
4. Dịch vụ phiên dịch tiếng anh chuyên ngành luật
5. Dịch vụ phiên dịch tiếng anh chuyên ngành pháp luật
6.Tư vấn soạn thảo hợp đồng song ngữ (Anh – Việt) và các ngôn ngữ khác