Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá.

1. Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp có phải trực tiếp khai thuế không?

– Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp không trực tiếp khai thuế, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm d khoản này. Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm khấu trừ và khai thuế, nộp thuế TNCN nếu doanh nghiệp xác định số tiền hoa hồng trả cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế đối với số tiền hoa hồng nhận được tại đơn vị trong năm tính thuế.

– Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và không phải khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN của các cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp.

– Trường hợp trong năm tổ chức trả thu nhập chưa thực hiện khấu trừ thuế do chưa đến mức khấu trừ và cá nhân không ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập khấu trừ, đến cuối năm cá nhân xác định thuộc trường hợp phải nộp thuế theo quy định thì cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế theo năm.

2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp

Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ

Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp quy định tại điểm 9.1 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) theo mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC;

– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) theo mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC (kê khai toàn bộ cá nhân có phát sinh doanh thu trong năm tính thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế).

Hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế

Hồ sơ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, cá nhân kinh doanh khác quy định tại điểm 8.6 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

– Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) theo mẫu số 01/TKN-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC;

– Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý);

– Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có).

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp và cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác trực tiếp khai thuế quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

– Tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức.

– Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác thuộc diện khai thuế năm nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý của doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

5. Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp

Thời hạn nộp thuế của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

6. Mẫu tờ khai thuế, bảng kê đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp

Mẫu số: 01/XSBHĐC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đi với doanh nghiệp xổ s, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng …… năm …… /Quý …… năm ……

[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế: 

[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

[07] Điện thoại:……………… [08] Fax: ………………………… [09] Email: …………………………………..

[10] Tên đi lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………..

[11] Mã số thuế: 

[12] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………… ngày: …………………………………………..

Đơn vị tin: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

S phát sinh trong kỳ

Số lũy kế

I

Doanh thu từ hoạt động đại lý x s

1

Tổng doanh thu trả trong kỳ

[13]

 

 

2

Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế

[14]

 

 

3

Tổng số thuế TNCN phát sinh

[15]

 

 

4

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[16]

 

 

II

Doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm

1

Tổng doanh thu trả trong kỳ

[17]

 

 

2

Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế

[18]

 

 

3

Tổng số thuế TNCN phát sinh

[19]

 

 

4

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[20]

 

 

III

Thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác

1

Tổng thu nhập trả thuộc diện khấu trừ

[21]

 

 

2

Tổng số thuế TNCN phát sinh

[22]

 

 

3

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[23]

 

 

IV

Doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp

 

 

 

1

Tổng doanh thu trả trong kỳ

[24]

 

 

2

Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế

[25]

 

 

3

Tổng số thuế TNCN phát sinh

[26]

 

 

4

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[27]

 

 

V

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[28]=[16]+[20]+[23]+[27]

[28]

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………………..

Chứng chỉ hành nghề số: ………

………., ngày … tháng … năm ..…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng du (nếu có)/ Ký điện tử)

 

 

 

Mẫu số: 01-1/BK-XSBHĐC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Phụ lục

BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN CÓ PHÁT SINH DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ XỔ SỐ, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, BÁN HÀNG ĐA CẤP

(Kèm theo Tờ khai 01/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ….

[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế: 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Họ tên cá nhân

Mã s thuế cá nhân (MST)

Số CMND/CCCD/H chiếu (trường hợp cá nhân chưa có MST)

Doanh thu trong năm

Doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế trong năm

Số thuế đã khấu trừ trong năm

[06]

[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

I

Đối với hoạt động đại lý xổ số

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đi với hoạt động đại lý bảo hiểm

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Đối với hoạt động trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo him không bắt buộc khác

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đối với hoạt động bán hàng đa cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………………..

Chứng chỉ hành nghề số: ………

………., ngày … tháng … năm ….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng du (nếu có)/ Ký điện tử)

 

MK LAW FIRM: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến Luật sư của LVN Group, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.)

Trên đây là nội dung Luật LVN Group đã sưu tầm và biên soạn. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư của LVN Group tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 1900.0191 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.