1. Trái phiếu là gì?

Luật chứng khoán 2019 giải thích: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

2. Quy định công bố thông tin về chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế

Việc công bố thông tin về hoạt động chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế được thực hiện theo quy định từ Điều 29 đến Điều 31 Nghị định 153/2020/NĐ-CP. Cụ thể gồm:

+ Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu

+ Công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu

+ Công bố thông tin định kỳ

Cụ thể quy định từng loại công bố thông tin được thể hiện dưới đây.

2.1. Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu

Doanh nghiệp thực hiện việc công bố thông tin theo quy định tại thị trường phát hành và quy định tại Nghị định này.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc trước ngày phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, doanh nghiệp phát hành gửi nội dung công bố thông tin trước đợt chào bán đến Sở giao dịch chứng khoán. Nội dung công bố thông tin trước đợt chào bán thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin trước đợt chào bán để tổng hợp và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. Việc Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành không hàm ý Sở giao dịch chứng khoán xác nhận và đảm bảo cho đợt phát hành trái phiếu của doanh nghiệp.

2.2. Công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu

Công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế được thực hiện như sau:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp phát hành gửi thông tin về kết quả chào bán đến Sở giao dịch chứng khoán. Nội dung công bố thông tin về kết quả chào bán thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu của doanh nghiệp để tổng hợp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.

2.3. Công bố thông tin định kỳ

 Công bố thông tin định kỳ được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 153/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

Định kỳ 06 tháng và hàng năm theo năm tài chính cho đến khi trái phiếu đáo hạn, doanh nghiệp phát hành gửi nội dung công bố thông tin định kỳ đến Sở Giao dịch Chứng khoán.

– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ 06 tháng.

– Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng năm.

Nội dung công bố thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và bao gồm các tài liệu sau:

i) Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu đã được kiểm toán hoặc đã được soát xét (nếu có); báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán và báo cáo tài chính 06 tháng chưa kiểm toán, chưa được soát xét phải được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận số liệu. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là công ty mẹ, báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm bao gồm cả báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính của công ty mẹ.

ii) Tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu.

iii) Báo cáo tình hình sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn, doanh nghiệp phát hành phải nêu cụ thể việc thay đổi mục đích sử dụng vốn và lý do thay đổi.

iv) Báo cáo về thông tin bất thường của doanh nghiệp phát hành (nếu có).

v) Báo cáo về mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu, chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền của chứng quyền (nếu có).

Sở giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để tổng hợp, công bố thông tin trên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này và báo cáo về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

3. Mẫu công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế

>>> Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

DOANH NGHIỆP: ………………..

(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương số…. do…. cấp ngày… tháng…năm….)

Phần 1

TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

I. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp:

2. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

3. Loại hình doanh nghiệp:

4. Lĩnh vực hoạt động chính:

II. Thông tin về đợt chào bán

1. Mã trái phiếu (Nguyên tắc đánh mã trái phiếu thực hiện theo hướng dẫn của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội):

2. Thị trường phát hành (đối với chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế):

3. Tổng số lượng trái phiếu phát hành:

4. Khối lượng phát hành (theo mệnh giá):

5. Loại hình trái phiếu (trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có bảo đảm, trái phiếu kèm chứng quyền, trái phiếu không chuyển đổi và không kèm chứng quyền, trái phiếu không có bảo đảm):

6. Ngày phát hành dự kiến:

7. Các tổ chức liên quan đến đợt chào bán:

– Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán:

Công ty: ………… (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

– Tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có):

Công ty: ……… (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

– Tổ chức đồng bảo lãnh phát hành (nếu có):

Công ty: ………… (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

Công ty: ………… (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

– Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có):

Công ty: ………. (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

– Tổ chức đại lý quản lý tài sản đảm bảo đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có):

Công ty: ………. (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

– Các tổ chức khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có)

Phần 2

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH CÔNG BỐ THÔNG TIN

1. Doanh nghiệp phát hành:

– Ông/Bà: ……….………….. Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty

– Ông/Bà: ………………… Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)

– Ông/Bà: ………………… Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)

– Ông/Bà: ………………… Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát/ Kiểm soát viên

Chúng tôi cam kết rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm tập thể và cá nhân về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu sai sót có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản công bố thông tin này.

2. Tổ chức tư vấn

Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền):

Ông/Bà: ……………………………….. Chức vụ: …………

Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm … của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ (tên Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số … ngày … tháng … năm … với (tên Tổ chức phát hành). Tổ chức tư vấn có trách nhiệm rà soát việc đáp ứng đầy đủ quy định về điều kiện chào bán và hồ sơ chào bán trái phiếu theo quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế và pháp luật chứng khoán, đồng thời chịu trách nhiệm về việc rà soát của mình.

II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: (nêu rõ tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp (công ty đại chúng, công ty cổ phần chưa đại chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn), ngành nghề kinh doanh chính, thời gian hoạt động kể từ ngày được cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật. Trường hợp sáp nhập/hợp nhất/tổ chức lại, nêu rõ tên doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật, ngành nghề kinh doanh trước khi sát nhập/hợp nhất/tổ chức lại.)

2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:

– Tổ chức, bộ máy của doanh nghiệp

– Vị trí của doanh nghiệp (Doanh nghiệp độc lập hay doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ – con)

+ Trường hợp hoạt động theo mô hình công ty mẹ – con: danh sách công ty mẹ và công ty con của doanh nghiệp phát hành, những công ty mà doanh nghiệp phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với doanh nghiệp phát hành;

+ Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng: (tên, sơ yếu lý lịch).

3. Tóm tắt hoạt động kinh doanh chính và các dự án chính đã/đang triển khai của doanh nghiệp phát hành.

4. Chính sách chia lợi nhuận hoặc cổ tức (nêu rõ tỷ lệ lợi nhuận đã chia hoặc tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan đến việc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức) (Chỉ áp dụng đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc kèm theo chứng quyền):

5. Tình hình tài chính

– Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp trong 3 năm liền kề trước năm phát hành theo báo cáo tài chính

Chỉ tiêu         Năm… Năm… Năm…

– Vốn chủ sở hữu

– Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu

– Dư nợ trái phiếu/vốn chủ sở hữu

– Lợi nhuận sau thuế

– Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu

– Tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật                     

– Tình hình thanh toán gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành (nếu có);

– Tình hình nộp ngân sách nhà nước trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành.

III. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

1. Căn cứ pháp lý của đợt chào bán.

2. Việc đáp ứng các điều kiện phát hành trái phiếu của doanh nghiệp: (nêu rõ việc đáp ứng từng điều kiện chào bán trái phiếu kèm theo hồ sơ và tài liệu chứng minh theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế đối với phát hành tại thị trường trong nước; theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP đối với phát hành ra thị trường quốc tế)

3. Mục đích của đợt phát hành trái phiếu (nêu cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế)

4. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu (theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế), cụ thể:

– Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành (chi tiết số lượng và mệnh giá):

– Kỳ hạn trái phiếu:

– Đồng tiền phát hành và thanh toán:

– Hình thức trái phiếu:

– Lãi suất danh nghĩa dự kiến (trường hợp lãi suất thả nổi, lãi suất kết hợp thì nêu cách thức xác định lãi suất):

– Loại hình trái phiếu:

5. Ngày phát hành dự kiến (nêu rõ ngày cụ thể):

6. Thị trường phát hành (đối với phát hành ra thị trường quốc tế):

7. Phương thức phát hành:

8. Quyền của nhà đầu tư sở hữu trái phiếu.

9. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu kèm chứng quyền).

– Các quyền kèm theo trái phiếu;

– Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;

– Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

– Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;

– Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.

10. Cam kết về đảm bảo (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo)

– Hình thức đảm bảo (bảo lãnh thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc khi đến hạn bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật);

– Tài sản đảm bảo (liệt kê chi tiết tài sản, giá trị tài sản, hiện trạng pháp lý của tài sản, tên tổ chức định giá, hợp đồng bảo hiểm, nếu có …).

11. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nêu rõ phương án mua lại hoặc hoán đổi).

12. Cam kết của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

13. Các điều khoản và điều kiện khác (nếu có).

IV. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN VÀ KẾ HOẠCH THANH TOÁN GỐC LÃI CHO NHÀ ĐẦU TƯ

1. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt phát hành trái phiếu: (nêu rõ thời gian giải ngân nguồn vốn từ phát hành trái phiếu).

2. Phương thức, kế hoạch, dự kiến dòng tiền thanh toán gốc, lãi cho nhà đầu tư

Riêng đối với trái phiếu xanh, nêu rõ danh mục dự án sử dụng vốn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; quy trình hạch toán, quản lý, giải ngân vốn từ đợt chào bán trái phiếu theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP .

V. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN

Nêu rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đăng ký, lưu ký; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); tổ chức quản lý tài sản đảm bảo (nếu có) …

VI. CÁC RỦI RO CÓ THỂ XẢY RA LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

Doanh nghiệp phát hành thống kê các yếu tố rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng đến doanh nghiệp phát hành và đợt phát hành trái phiếu, bao gồm các rủi ro về luật pháp, rủi ro về hoạt động sản xuất kinh doanh, rủi ro về tình hình tài chính, rủi ro khác.

          NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC

(Kèm theo Bản công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu)

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương; Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng của doanh nghiệp.

2. Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Điều lệ công ty.

3. Phụ lục III: Bản sao các báo cáo tài chính, báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính soát xét.

4. Phụ lục IV: Bản sao hợp lệ Phương án phát hành trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận kèm theo văn bản phê duyệt, chấp thuận.

5. Phụ lục V: Bản sao hợp lệ công văn xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khối lượng phát hành nằm trong hạn mức vay thương mại quốc gia (trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế).

6. Phụ lục VI: Các tài liệu làm rõ về mục đích phát hành trái phiếu (nếu có).

7. Phụ lục VII: Biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo và các hồ sơ, tài liệu pháp lý của tài sản đảm bảo (trong trường hợp phát sinh).

8. Phụ lục VIII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật (trong trường hợp phát sinh).

9. Các phụ lục khác (nếu có).

(*) Trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố trước khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu, doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải công bố thông tin bất thường cho nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin cho Sở Giao dịch Chứng khoán theo quy định tại Điều 22 và Điều 31 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.

4. Mẫu công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế

>>> Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

DOANH NGHIỆP: ……………….

 (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương số…. do…. cấp ngày…tháng…năm….)

THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

I. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

1. Thông tin về doanh nghiệp

– Tên doanh nghiệp:

– Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

– Loại hình doanh nghiệp:

– Lĩnh vực hoạt động chính:

2. Mã trái phiếu:

3. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu:

– Khối lượng trái phiếu phát hành (chi tiết số lượng trái phiếu và mệnh giá):

– Kỳ hạn:

– Đồng tiền phát hành:

– Ngày phát hành:

– Ngày đáo hạn:

– Lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn trả lãi:

– Lãi suất phát hành thực tế:

4. Thị trường phát hành:

5. Mục đích phát hành:

6. Phương thức phát hành:

7. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu:

8. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có kèm chứng quyền):

– Các quyền kèm theo trái phiếu;

– Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;

– Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

– Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;

– Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.

9. Cam kết về đảm bảo (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo)

– Hình thức đảm bảo (bảo lãnh thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc khi đến hạn bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật);

– Tài sản đảm bảo (liệt kê chi tiết tài sản, giá trị tài sản, tên tổ chức định giá, cách tính, hợp đồng bảo hiểm, nếu có …);

– ……

10. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu.

II. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

Nêu rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đăng ký, lưu ký; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); tổ chức quản lý tài sản đảm bảo (nếu có) …

          NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group